Tổng hợp các phương pháp xác định giá xuất kho mới nhất theo thông tư 200



Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và Thông tư số 244/2009/TT-BTC, có sự thay đổi lớn về Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho, trong đó, phương pháp xác định giá xuất kho cùng thay đổi. Vậy các phương pháp xác định giá xuất kho mới theo thông tư 200 là thế nào?

1. Khái quát chung

Việc lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho phải căn cứ vào đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lượng hàng hóa, số lượng danh điểm, số lần xuất hàng tồn kho, trình độ của nhân viên kế toán, thủ kho, điều kiện kho hàng của doanh nghiệp.

Theo Điều 13 chuẩn mực kế toán số 02 kế toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ
Phương pháp nhập trước - xuất trước
Phương pháp nhập sau - xuất trước
Phương pháp giá bán lẻ (phương pháp mới được bổ sung)
Cụ thể nội dung chi tiết của các phương pháp sẽ được trình bày tại phần 2 sau đây!

phuong-phap-tinh-gia-xuat-kho-theo-TT200

2. Các phương pháp xác định giá xuất kho theo TT200

2.1 Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)

Đối với phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá vốn của hàng hóa xuất kho trong kỳ. Tùy theo lượng dự trữ của Doanh nghiệp mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng bán tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính đơn vị bình quân.

Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ)

Phương pháp này có các ưu điểm và nhược điểm sau đây:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện và chỉ cần làm vào cuối kỳ
Nhược điểm: Độ chính xác không cao, kế toán dễ bị động vì công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hạch toán khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng được kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh dịch vụ.
Đối với các doanh nghiệp nhỏ, lượng sản phẩm trong kho chưa lớn có thể cân nhắc sử dụng phương pháp này.

2.2 Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)

Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau:

Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)

Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.

2.3. Phương pháp nhập trước - xuất trước

Phương pháp nhập trước – xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.

Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

Ưu điểm:
Phương pháp này giúp kế toán có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.

Nhược điểm:
Doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại.
Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.

cac-phuong-phap-tinh-gia-xuat-kho-theo-TT200

2.4 Phương pháp nhập sau - xuất trước

Theo TT200 thì phương pháp nhập sau - xuất trước không còn được áp dụng phương pháp này.
“Đặc điểm vật chất bình thường của hàng tồn kho là có thời hạn sử dụng, nên trong thực tế, các loại sản phẩm nào sản xuất trước thì sẽ phải tiêu thụ trước và vì vậy phương pháp Nhập sau – Xuất trước không phản ánh đúng giá trị hàng tồn kho. Hơn nữa, theo kinh nghiệm thế giới, phương pháp Nhập sau – Xuất trước chỉ có thể áp dụng khi nền kinh tế rơi vào tình trạng siêu lạm phát và không phù hợp với đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam.”

2.5 Phương pháp giá bán lẻ

Đây là phương pháp được thêm mới thêm vào Thông tư 200, phương pháp này được sử dụng cho các doanh nghiệp bán lẻ nhằm tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.

Giá gốc hàng tồn kho = Giá bán hàng tồn kho - Tỷ lệ lợi nhuận biên theo % hợp lý

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại bắc ninh Trong đó tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.

Chi phí mua hàng trong kỳ được tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng tùy thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.

Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ như các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự). Đặc điểm của loại hình kinh doanh siêu thị là chủng loại mặt hàng rất lớn, mỗi mặt hàng lại có số lượng lớn. Khi bán hàng, các siêu thị không thể tính ngay giá vốn của hàng bán vì chủng loại và số lượng các mặt hàng bán ra hàng ngày rất nhiều, lượng khách hàng đông. Vì vậy, các siêu thị thường xây dựng một tỷ lệ lợi nhuận biên trên giá vốn hàng mua vào để xác định ra giá bán hàng hóa (tức là doanh thu). Sau đó, căn cứ doanh số bán ra và tỷ lệ lợi nhuận biên, siêu thị sẽ xác định giá vốn hàng đã bán và giá trị hàng còn tồn kho.

Hiện nay, ngành kinh doanh bán lẻ như các hệ thống, siêu thị đang phát triển vô cùng mạnh mẽ. Mặc dù các siêu thị, hệ thống bán lẻ vẫn áp dụng những phương pháp tính giá xuất kho khác như trong quy định, tuy nhiên không phù hợp để tính giá tồn kho và giá vốn hàng bán của siêu thị. Việc bổ sung quy định này là phù hợp với thực tiễn của thị trường Việt Nam hiện nay.

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Long Biên >> Kế toán chi phí sản xuất và cách tính giá thành sản phẩm
>> 7 bước cơ bản trong quy trình tính giá thành sản phẩm

Trên đây là những phương pháp xác định giá xuất kho theo thông tư 200 mới nhất hiện nay. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong việc xác định giá xuất kho đúng theo quy định hiện hành.

Với phần mềm kế toán MISA SME.NET, các nghiệp vụ quản lý, hạch toán kho,... sẽ diễn ra chính xác, đơn giản và dễ dàng hơn nhờ: thiết kế nghiệp vụ đầy đủ, tính năng tự động cho phép kiểm tra đối chiếu phát hiện nhanh chóng sai sót,.. Đặc biệt, phần mềm còn liên kết với phần mềm hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế giúp cho mọi hoạt động kế toán diễn ra nhanh chóng, gọn nhẹ hơn.
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Tổng hợp

[Read More...]


Phân loại chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại



Đối với các doanh nghiệp thương mại thì hoạt động mua và bán hàng hóa nhằm thu lợi nhuận nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của doanh nghiệp được coi là hoạt động kinh tế chủ yếu. Tuỳ theo mục tiêu của quản lý, các doanh nghiệp sẽ có các cách phân loại chi phí khác nhau. Dưới đây là một số cách phân loại chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại, kế toán và chủ doanh nghiệp có thể tham khảo để kiểm soát chi phí của doanh nghiệp mình hiệu quả hơn.

1. Phân loại chi phí kinh doanh nghiệp theo nội dung kinh tế của chi phí

- Chi phí vận chuyển hàng hoá.
- Chi phí về thu mua, bảo quản và tiêu thụ hàng hoá. Nhóm này bao gồm:
+ Tiền lương và các khoản bảo hiểm.
+ Tiền thuê nhà cửa, công cụ lao động dùng cho mua bán và quản lý hàng hoá.
+ Chi phí sửa chữa TSCĐ.
+ Trừ dần công cụ nhỏ.
+ Chi phí phân loại bao bì, đóng gói hàng hoá và bảo quản hàng hoá.
+ Chi phí về nguyên liệu, vật liệu, điện nước...
+ Chi phí quảng cáo.
+ Chi phí đạo tạo cán bộ ngắn hạn.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá.
+ Chi phí hoa hồng trả cho các đại lý
+ Các chi phí khác.
+ Hao hụt tự nhiên
+ Chi phí quản lý hành chính doanh nghiệp như lương, phụ cấp khấu hao TSCĐ…

phân loại chi phí doanh nghiệp thương mại

Xem thêm:
>> Các doanh nghiệp nên quản lý thu chi thế nào cho hiệu quả?
>> 5 giải pháp giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí kinh doanh hiệu quả

2. Phân loại chi phí kinh doanh theo yêu cầu quản lý tài chính và hạch toán

- Chi phí mua hàng.
- Chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng .
+ Chi phí vật liệu bao bì.
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng phục vụ bán hàng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản hàng hoá.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Các chi phí khác.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm.
+ Chi phí nhân viên quản lý.
+ Chi phí vật liệu quản lý .
+ Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý chung.
+ Thuế, phí và lệ phí.
+ Chi phí về dịch vụ mua ngoài.
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại bắc ninh + Các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là bộ phận chi phí gián tiếp nằm trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thương mại.

3. Phân loại chi phí kinh doanh theo tính chất của các khoản chi phí phát sinh

Tiền lương trả cho người lao động trong doanh nghiệp.
Tiền về cung cấp dịch vụ, lao vụ cho các ngành kinh tế khác nhau .
Hao phí vật tư doanh nghiệp thương mại bao gồm các khoản tiền khấu hao TSCĐ, hao phí nguyên liệu, vật liệu bao gói, bảo quản.
Hao hụt hàng hoá là khoản chi phí phát sinh về hao hụt tự nhiên của hàng hoá kinh doanh do điều kiện tự nhiên và tính chất lý hoá trong quá trình bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ hàng hoá.
Các khoản chi phí khác.
4. Phân loại chi phí kinh doanh theo tính chất biến đổi của chi phí so với mức lưu chuyển hàng hoá

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Đống Đa Chi phí cố định là những khoản chi phí phát sinh trong kỳ không thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể khi mức lưu chuyển hàng hoá của doanh nghiệp thương mại thay đổi. Chi phí này bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, tièn thuê kho hàng, cửa hàng trong một thời kỳ, lương cán bộ gián tiếp.
Chi phí biến đổi là những khoản chi phí thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của mức lưu chuyển hàng hoá. Thuộc nhóm này bao gồm chi phí về bao bì vật liệu đóng gói, lương cán bộ trực tiếp, lương khoán thu nhập, chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí vận chuyển bảo quản.
Ngoài những cách phân loại chi phí kinh doanh đã nêu, doanh nghiệp có thể tiến hành phân loại theo những tiêu thức khác nhau như chi phí trực tiếp, gián tiếp, chi phí định mức , chi phí thực tế ...
Phần mềm kế toán MISA SME.NET cung cấp đầy đủ các báo cáo phân tích chi phí của doanh nghiệp theo khoản mục chi phí, theo đơn vị, phòng ban. Từ đó, kế toán dễ dàng kiểm soát, biết chi phí nào phát sinh quá nhiều để tham mưu BLĐ cắt giảm các khoản chi phí không cần thiết.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại đà nẵng dùng thử phần mềm
MISA

[Read More...]


Hướng dẫn hạch toán lĩnh vực dịch vụ nhà hàng theo 2 phương pháp thường dùng



Ngoài những nghiệp vụ của kế toán thương mại dịch vụ, kế toán nhà hàng, khách sạn còn có những đặc thù và những bút toán riêng đúng theo lĩnh vực như: tính giá thành các món ăn, giá phòng,.. và giá thành dịch vụ. Thông qua 2 phương pháp hạch toán chủ yếu: kiểm kê định kỳ và kê khai thường xuyên. Trong bài chia sẻ này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu chi tiết về 2 phương pháp hạch toán nhà hàng trên.

1. Phương pháp hạch toán kiểm kê định kỳ

a. Hạch toán 611

- Kết chuyển trị giá NVL, CCDC tồn kho vào đầu kỳ kế toán (theo kết quả kiểm kê cuối kỳ trước), ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (6111 – Mua NVL)
Có TK 152 – NVL
Có TK 153 – CCDC
- Khi mua NVL, CCDC, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá gốc NVL, CCDC mua vào được phản ánh vào TK 611 không có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (3311).
- Trị giá thực tế NVL, CCDC xuất sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241,…
Có TK 611 – Mua hàng (6111)
- Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, Kế toán phải xác định trị giá thực tế NVL tồn kho vào cuối kỳ kế toán và trị giá thực tế NVL, CCDC xuất vào sử dụng hoặc xuất bán.

Kết chuyển trị giá thực tế NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê), ghi:
Nợ TK 152 – NVL
Nợ TK 153 – CCDC
Có TK 611 – Mua hàng (6111)
hạch toán lĩnh vực nhà hàng

b. Hạch toán 631

- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ kế toán vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường
Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá thành sản xuất theo từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ,…vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ)
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 631 – Giá thành sản xuất
- Giá thành dịch vụ hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 631 – Giá thành sản xuất
Sử dụng dịch vụ tiêu dùng (nội bộ) ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 631
>> Tổng hợp kế toán lĩnh vực dịch vụ nhà hàng khách sạn
>> Các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 0% năm 2019

hạc toán lĩnh vực dịch vụ nhà hàng cần chú ý gì

2. Phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên

a) Tập hợp chi phí 621

- Căn cứ vào hóa đơn mua vào, Kế toán thực hiện công việc tính toán 152, 156 và hạch toán:
Nợ 152, 156
Nợ 133
Có 331,111,112,…
- Căn cứ vào định mức và mỗi lần xuất hóa đơn về số lượng bán ra của doanh thu bán hàng, hạch toán chi phí NVL trực tiếp:

Nợ 621
Có 152,111,112,…
Cuối kỳ kết chuyển vào 154:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 (phần chi phí NVL trên mức bình thường)
Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp.
Lưu ý:
Nếu các khoản chi không có chứng từ, Kế toán lập các bảng kê hàng hóa không có hóa đơn theo mẫu có sẵn của Bộ Tài chính; đồng thời phải chứng minh được các khoản chi này là có thật để đưa vào mục chi phí.

b) Tập hợp chi phí 622

- Chi phí nhân công cho đầu bếp, phụ bếp:
Nợ 622
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại bắc ninh Có 334
- Kết chuyển chi phí 622 theo mỗi lần tập hợp giá thành dịch vụ cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí trên mức bình thường)
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
hạch toán lĩnh vực dịch vụ nhà hàng

c) Tập hợp chi phí 627

- Chi phí thuê mặt bằng, chi phí khấu hao CCDC (chén, bát, ly, tách, bàn, ghế,…) và các chi phí khác tập hợp vào 627:
Nợ 627
Nợ 133 (nếu có)
Có 331,111,112,…
Cuối kỳ ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 phần chi phí sản xuất chung không phân bổ (chi phí trên mức bình thường không tính vào giá thành dịch vụ)
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
d) Hạch toán 154

- Tập hợp giá thành ghi:
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Tây Hồ Nợ 154
Có 621, 622, 627
- Nếu xuất hóa đơn, bàn giao dịch vụ cho Bên mua ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154
- Khi sử dụng dịch vụ tiêu dùng (nội bộ) ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 154

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đầy đủ nghiệp vụ, tính năng cho mọi lĩnh vực, loại hình. Đặc biệt đối với loại hình dịch vụ, chuyên sâu cho kế toán nhà hàng, khách sạn. Đặc biệt phần mềm tích hợp hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế giúp rút ngắn thời gian kê khai thuế, giảm thiểu chi phí, công sức trong công tác tài chính, kế toán.
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng Tổng hợp

[Read More...]


Tăng mức trợ cấp thất nghiệp tối đa từ ngày 1/7/2019



Ngoài việc người lao động được tăng lương cơ sở thì người thất nghiệp cũng sẽ được tăng mức trợ cấp cho mình. Theo đó, từ ngày 01/07/2019, người thất nghiệp sẽ được tăng mức trợ cấp hàng tháng tối đa 7,19%

1. Trợ cấp thất nghiệp từ 1/7/2019 tăng tối đa 7,19%

Điều 8 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH xác định mức hưởng trợ cấp thất nghiệp với người đủ điều kiện hưởng như sau:

Mức hưởng hàng tháng = 60% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Mức hưởng này tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở với người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng với người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại quận thủ đức Từ 01/7/2019, mức lương cơ sở tăng lên 1,49 triệu đồng/tháng thay vì 1,39 triệu đồng/tháng như trước đây. Do đó, mức trợ cấp với người đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức lương cơ sở được điều chỉnh như sau:

Trợ cấp trước ngày 01/7/2019: Tối đa không quá 1,39 triệu đồng x 5 = 6,95 triệu đồng/tháng.
Trợ cấp sau ngày 01/7/2019: Tối đa không quá 1,49 triệu đồng x 5 = 7,45 triệu đồng/tháng.
Có thể thấy, với mức lương cơ sở mới, mức trợ cấp thất nghiệp từ 01/7/2019 tăng 7,19%, tương ứng tăng 500.000 đồng/tháng.

tăng mức trợ cấp thất nghiệp

2. Hướng dẫn cách nhận tiền trợ cấp thất nghiệp

Người thất nghiệp đủ điều kiện có nhu cầu hưởng trợ cấp phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP gồm các giấy tờ sau:

Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu);
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ: quyết định sa thải, quyết định thôi việc,…
Sổ bảo hiểm xã hội.
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Long Biên Khi có đủ hồ sơ, trong vòng 03 tháng, kể từ ngày thất nghiệp, người lao động nộp hồ sơ tới trung tâm dịch vụ việc làm để được giải quyết.

Sau khi có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp từ trung tâm, người lao động tới cơ quan bảo hiểm xã hội quận/huyện theo đăng ký ban đầu nhận tiền trợ cấp tháng đầu tiên.

Để nhận trợ cấp cho những tháng tiếp theo, hàng tháng, người lao động phải đến trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm theo đúng quy định.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET có chức năng tự động cập nhật đảm bảo khách hàng luôn sử dụng đúng tài khoản và biểu mẫu chứng từ, sổ sách, báo cáo theo quy định của BTC.
phần mềm kế toán
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại nam định Tổng hợp

[Read More...]


Những lưu ý trước khi kinh doanh vật liệu xây dựng



Hiện nay xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi cơ sở hạ tầng cũng cần được cải tiến và nâng cao. Nhà ở, đường xá, khu công nghiệp,…đều phải dùng tới vật liệu xây dựng để hoàn thành. Chính vì vậy kinh doanh vật liệu xây dựng đang là một ngành nghề hấp dẫn và mở ra nhiều cơ hội mới. Vậy các mặt hàng vật liệu xây dựng và lợi nhuận từ việc kinh doanh này là bao nhiêu. Dưới đây là một số nội dung căn bản, kế toán các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng cần lưu ý.

I. Các nhóm chính trong vật liệu xây dựng

Vật liệu xây dựng được định nghĩa là tất cả những nguyên vật liệu được sử dụng để thi công và xây dựng.

Để hoàn thành một công trình xây dựng như nhà ở, hay đường xá… chúng ta cần có rất nhiều vật liệu để có thể hoàn thành như cát, xi năng, gạch, sơn,… Trong ngành xây dựng, vật liệu xây dựng được chia ra làm 2 loại chính đó là:

+ Các vật liệu thô: như đá, cát,… như bạn có thể thấy thì đây là những vật liệu tự nhiên. Con người sẽ khai thác và sử dụng chúng trong quá trình xây dựng. Ngoài ra, còn có các vật liệu thô khác được tạo ra từ bàn tay con người như là xi măng, sắt thép, gạch,…

+ Các vật liệu hoàn thiện: như ống nước, phụ kiện, vòi, gạch lát tường, gạch lát nhà, sơn, thiết bị vệ sinh…

Đây là hai nhóm vật liệu chính được chia ra để dễ phân biệt và hình dung.

kinh doanh vật liệu xây dựng

II. Những lưu ý trước khi kinh doanh vật liệu xây dựng

Làm thế nào để kinh doanh vật liệu xây dựng mang lại hiệu quả cao, dưới đây là một số kinh nghiệm được chỉ ra giúp các doanh nghiệp kinh doanh tốt hơn.

1. Khảo sát và nghiên cứu thị trường trước khi kinh doanh vật liệu xây dựng

Trước khi mở cửa hàng hay công ty kinh doanh vật liệu xây dựng, chúng ta cần khảo sát thị trường, địa bàn mình sẽ hoạt động kinh doanh. Những nội dung trong phần khảo sát cần thu thập đó là:

Khách hàng: nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng tại khu vực này thế nào, người dân có xu hướng sử dụng vật liệu nội hay ngoại, tỷ lệ sử dụng vật liệu xây dựng?…
Đối thủ: Có những đối thủ nào đã và đang kinh doanh mặt hàng này tại khu vực đó. Tình hình hoạt động của họ như thế nào? Nếu đối thủ đông thì có nên mở cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng ở đây không?
Những lợi thế để kinh doanh vật liệu xây dựng mang lại nhiều lợi nhuận ở khu vực này là gì?
Việc thống kê số liệu và thông tin cụ thể sẽ giúp chúng ta dễ dàng xác định được tiềm năng phát triển của ý tưởng này tại đây. Vì vậy không được bỏ qua bước này.

kế toán công ty kinh doanh vật liệu xây dựng
2. Chỉ nên chọn một số sản phẩm chính để kinh doanh

Kinh doanh tất cả các vật liệu xây dựng sẽ cần có nguồn vốn rất lớn để đầu tư. Với một số vốn lớn trong khi kinh doanh chưa chắc đã ổn định sẽ mang lại nhiều rủi ro và sự chắc chắn cho việc đầu tư. Chính vì vậy khi kinh doanh vật liệu xây dựng, doanh nghiệp cần lựa chọn một số sản phẩm chính để kinh doanh giúp doanh nghiệp quản lý dễ dàng và việc kinh doanh chuyên về một nhóm sản phẩm cũng sẽ giúp tối ưu hóa năng suất làm việc, vốn đầu tư cũng ít hơn.

3. Huy động nguồn vốn

Để mở cửa hàng vật liệu xây dựng đòi hỏi bạn phải chuẩn bị một số vốn không hề nhỏ chút nào. Nó phụ thuộc vào quy mô của từng doanh nghiệp nhưng thông thường số tiền cũng khá lớn, nếu không huy động được nguồn vốn từ người thân, bạn bè hay các khoản đầu tư thì các doanh nghiệp có thể nghĩ đến vay vốn ngân hàng.
Phần lớn mọi người đều không có đủ số tiền cần thiết để bắt đầu kinh doanh trong lĩnh vực này nên nếu chưa thể đáp ứng được số vốn này, bạn có thể tham khảo 3 nguồn huy động vốn mở cửa hàng vật liệu xây dựng sau đây:

Từ người thân, họ hàng: ưu điểm của phương án này là bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian cho các thủ tục giấy tờ, cộng thêm chi phí lãi xuất chắc chắn sẽ ưu đãi hơn khi vay ngân hàng . Nhưng cũng cần lưu ý mặc dù là người thân họ hàng, bạn cũng phải tạo sự tin tưởng bằng một số các giấy tờ đảm bảo cần thiết để họ có thể an tâm giao tiền.
Kết hợp kinh doanh với người khác: nếu nói đây là hình thức huy động vốn thì cũng chưa thực sự chính xác. Bởi khi bắt đầu hợp tác kinh doanh, cả hai bên đều có trách nhiệm, nhiệm vụ cống hiến xây dựng hoạt động kinh doanh để đảm bảo sinh lãi từ số vốn đầu tư của mình. Số lượng công việc khi kết hợp kinh doanh cũng được giảm tải đáng kể, vì không ai có thể giải quyết tất cả mọi việc được
Vay vốn ngân hàng: với chính sách hỗ trợ từ nhà nước và các ngân hàng, quy trình thủ tục vay vốn cho các đơn vị kinh doanh vật liệu xây dựng diễn ra khá nhanh nhưng lãi suất tương đối cao. Vì vậy, nên cân nhắc thật kĩ càng trước khi vay vốn bằng hình thức này. Đây nên là sự lựa chọn cuối cùng nếu bạn không thể lấy vốn từ các phương án trên.
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
4. Tìm kiếm nguồn hàng và lựa chọn nhà cung cấp vật liệu xây dựng

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại quận thủ đức Sau khi xác định được nhóm vật liệu chính mình sẽ kinh doanh, doanh nghiệp sẽ bắt đầu tìm kiếm nguồn hàng. Nguồn hàng chất lượng, giá cả phù hợp là yếu tố quyết định mức lợi nhuận mà doanh nghiệp nhận được và tạo được lòng tin với khách hàng.

Có thể nhập hàng từ các nguồn gợi ý sau:

Nhập hàng từ các tổng đại lý bán vật liệu xây dựng trong khu vực. Đối với nhà cung cấp này thì giá bán đã được niêm yết, sản phẩm cũng có nguồn gốc, xuất sứ, thông tin và kiểm định chất lượng nên có thể an tâm.
Nhập hàng từ nước ngoài: Người Việt có đặc tính ưa chuộng các sản phẩm ngoại nhập. Đối với nguồn hàng này doanh nghiệp cần tìm hiểu nhà cung cấp nước ngoài uy tín, đơn vị vận chuyển, nên có hợp đồng để đảm bảo quyền lợi đôi bên. Hãy nhớ rằng chi phí cho vận chuyển và giá nhập sẽ cao hơn so với sản phẩm trong nước nên cần cân nhắc và tính toán kỹ lưỡng trước khi quyết định.
5. Lợi nhuận từ việc kinh doanh vật liệu xây dựng

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Đống Đa Vật liệu xây dựng là một ngành nghề tiềm năng. Nhu cầu xây dựng luôn luôn có, nó phát triển song song với sự phát triển kinh tế của đất nước nên sẽ không phải lo sợ rằng sản phẩm này làm ra không đáp ứng được nhu cầu của con người. Nếu doanh nghiệp có một lượng khách ổn định, tìm được nguồn hàng có giá cả phù hợp và chất lượng thì sẽ mang về nguồn lợi nhuận tốt cho doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp còn nhận được mức chiết khấu hoặc chương trình hỗ trợ từ nhà cung cấp, đây cũng là một phần thu nhập khác cho các đơn vị kinh doanh vật liệu xây dựng

Để theo dõi các báo cáo tiến độ giao hàng theo từng đơn hàng, công trình, hợp đồng, thiết lập chính sách giá bán theo từng khách hàng, từng mặt hàng và quản lý tồn kho, bán hàng theo nhiều đơn vị tính, các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng cần đến một công cụ quản lý hiệu quả.

>> Xem thêm về các phương pháp giúp doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng quản lý hoạt động tài chính - kế toán đơn giản và dễ dàng hơn.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại đà nẵng Tổng hợp

[Read More...]


Có nên làm kế toán công ty logistics không? Các nghiệp vụ kế toán logistics



Kế toán công ty logistic ngoài những công việc kế toán tương tự tại các doanh nghiệp khác thì điểm khác biệt lớn nhất ở loại hình doanh nghiệp này chính là có thêm kế toán đối ngoại, liên quan đến việc sử dụng nhiều ngoại tệ. Doanh nghiệp sẽ phát sinh các nghiệp vụ về thuế nhập khẩu, xuất khẩu, các khoản thu hộ chi hộ và các cơ quan hải quan.

>> Những vấn đề kế toán cần lưu ý về ủy thác xuất khẩu hàng hóa
>> Một số lưu ý đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistic
>> Hướng dẫn hạch toán hàng xuất khẩu và xác định tỉ giá ghi nhận doanh thu
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp lĩnh vực logistic

1. Logistic là gì?

Logistics là thuật ngữ chuyên ngành có gốc Hy Lạp và từ tiếng Việt có nghĩa gần nhất là “hậu cần”. Hiểu đơn giản nhất, logistics là một phần của chuỗi cung ứng bao gồm tổng thể những công việc liên quan đến hàng hóa gồm đóng gói, vận chuyển, lưu kho, bảo quản cho tới khi hàng được giao đến người tiêu thụ cuối cùng.

Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào cũng phải quan tâm và có chiến lược logistics phù hợp. Một chiến lược logistics tốt sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc hiệu quả. Ngày nay, logistics cũng là một trong những điểm mạnh, giúp phát huy lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.

kế toán doanh nghiệp logistic
2. Nghiệp vụ của kế toán logistics

Các công việc chính trong kế toán logistics gồm:

Thu hộ, chi hộ.
Lập báo cáo tài chính.
Sử dụng phần mềm kế toán để làm sổ sách.
Báo cáo thuế.
Báo cáo quyết toán.
Xuất hóa đơn.
3. Các định khoản cơ bản nhất và đặc thù của doanh nghiệp logistic

3.1. Các tài khoản sử dụng tại doanh nghiệp logistic

Sử dụng tài khoản 131, 331 để theo dõi các khoản phải thu, phải trả, bao gồm cả khoản thu hộ và chi hộ

Kế toán có thể sử dụng tài khoản 138, 338 để theo dõi các khoản thu chi hộ
Tài khoản 511 chi tiết
+ 551131: Doanh thu cước
+ 51132: Doanh thu cung cấp nội địa
bao gồm các phí tổn nội địa (local charge): Phí xếp dở container THC, chi phí Seal, phí chứng từ bill và phí làm điện giao hàng telex

Tài khoản dịch vụ mua ngoài chi tiết
+ 62771: Chi phí cước
+ 62772: Chi phí dịch vụ mua ngoài

3.2. Các định khoản tại doanh nghiệp logistic

Khi cung cấp dịch vụ:

Nợ TK 131.
Có TK 51131, 51132.
Có TK 33311.
Chi phí mua vào dịch vụ:

Nợ TK 62771, 62772.
Nợ  TK.1331.
Có TK 331.
Chi phí nhân viên dịch vụ, nhân viên quản lý:

Nợ TK 622, 642.
Có  TK334.
Các khoản trích theo lương:

Nợ TK 622, 642.
Có TK 334.
Theo TT200/2014/TT-BTC
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Hà Đông Tập hợp giá thành dịch vụ:

Nợ TK 154.
Có  TK627, 622.
Hạch toán giá vốn dịch vụ:

Nợ TK 632.
Có TK 154.
Theo dõi các khoản thu hộ, chi hộ:

Khi nhận được debit note của khách hàng về khoản: Thu hộ cước, thu hộ phí, seat container, ENS:

Nợ TK 138 (thu hộ).
Nợ TK 133.
Có TK 331.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thái bình Khi xuất hóa đơn cho khách hàng:

Nợ TK 131.
Có TK 3331.
Có TK 338 (chi hộ).
4. Có nên làm kế toán logistics?
Để có được câu trả lời, bạn cần nắm rõ những công việc cần thực hiện khi làm kế toán logistics đồng thời xem xét bản thân có đủ bản lĩnh để vượt qua những khó khăn, thách thức của ngành nghề này hay không. Chúc các bạn thành công với sự lựa chọn của mình.

dùng thử phần mềm
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng MISA

[Read More...]


Hướng dẫn kế toán cách ký chữ ký đúng để không bị phạt



Thời điểm hiện tại, Theo Tổng cục Thuế vẫn có một số trường hợp kế toán sử dụng chữ ký không đúng hoặc không hiểu rõ về các quy định liên quan đến chữ ký dẫn đến các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập (bắt đầu thi hành từ ngày 1/5/2018).

Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra những lỗi về chữ ký khiến kế toán bị cảnh cáo hoặc bị phạt tiền và hướng dẫn cho kế toán cách ký chữ ký đúng luật để không bị phạt.

>>> Xem thêm: Những lỗi căn bản, kế toán "không ngờ tới được"
Quy định bắt buộc về chữ ký trên hóa đơn GTGT

1. Các lỗi chữ ký khiến kế toán bị phạt

Theo Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/5/2019), quy định cụ thể như sau:

- Phạt cảnh cáo với những hành vi “Bản báo cáo minh bạch khi công bố không có chữ kí của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán hoặc người được ủy quyền”.

- Phạt từ 1-2 triệu đồng với hành vi “Lập sổ kế toán không ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang; không đóng dấu giáp lai giữa các trang của sổ kế toán trên giấy”.

chữ ký kế toán

- Phạt 1-2 triệu đồng với hành vi “Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in ra giấy (trừ các loại sổ không bắt buộc phải in theo quy định đối với trường hợp đơn vị lựa chọn lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử).

- Phạt 1-2 triệu đồng với hành vi “Không lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê hoặc báo cáo kết quả kiểm kê không có đầy đủ chữ ký theo quy định”.

- Phạt từ 3-5 triệu đồng với hành vi “Ký chứng từ kế toán bằng đóng dấu chữ ký khắc sẵn”.

- Phạt từ 3-5 triệu đồng với hành vi “Tài liệu kế toán sao chụp không có đầy đủ chữ ký, đóng dấu(nếu có) của các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định.

- Phạt 5-10 triệu đồng với hành vi “Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký”.

- Phạt 5-10 triệu đồng với hành vi “Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ”.

- Phạt 5-10 triệu đồng với hành vi “Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán”.

- Phạt 5-10 triệu đồng với các hành vi “Lập báo cáo kiểm toán không có đầy đủ chữ ký của kiểm toán viên hành nghề theo quy định.

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại bắc ninh - Phạt 20-30 triệu đồng với hành vi “Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền chưa có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán”.

2. Hướng dẫn cách ký đúng với kế toán

Nhiều kế toán băn khoăn nhất là về quy định có liên quan đến việc “Chứng từ của một người không thống nhất hoặc không đúng vớisổ đăng ký mẫu chữ ký”. Vậy kế toán nên ký thế nào để mình không bị phạt trước quy định này mà mỗi lần ký lại có những nét khác nhau không thể y nguyên như chữ ký trong mẫu trong sổ đăng kí?

Thật sự, theo Nghị định 41/2018 quy định chữ ký phải thống nhất chữ không phải bắt buộc phải giống nhau từng chi tiết một.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại nam định Ví dụ khi đăng ký chữ ký là “Hoàng Anh” thì buộc phải ký đủ là “Hoàng Anh”, chữ “Hoàng Anh” có thể nét thanh, nét đậm, nét nhạt hơn chữ đã đăng kí nhưng phải đầy đủ.

Nhưng nếu viết tắt là “H Anh”, “Hoàng A”, “Hòa An”, ‘H A”… thì gọi là không thống nhất và có thể chịu hình phạt lên đến 5-10 triệu đồng theo quy định của Pháp luật.

Các quy định hiện nay luôn được thay đổi và đòi hỏi kế toán không ngừng tìm kiếm và cập nhập thông tin. Để không lỡ các thông tin liên quan đến quy định, chính sách, các văn bản hiện hành, mẫu báo cáo mới nhất, phần mềm kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA SME.NET 2019 tự hào là phần mềm luôn cập nhập chính xác nhất các thông tin giúp kế toán và doanh nghiệp chủ động trong công việc.

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Hà Đông
MISA Tổng hợp

[Read More...]


Tạo điều kiện cho doanh nghiệp siêu nhỏ: Đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán



Việc Bộ Tài chính ban hành Thông tư 132/2018/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho Doanh nghiệp siêu nhỏ là bước tiến quan trong để khuyến khích các doanh nghiệp siêu nhỏ phát triển, cũng như khuyến khích hộ kinh doanh lên doanh nghiệp. Cũng theo thông tư này, Đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp siêu nhỏ gỡ rối về dịch vụ kế toán – thuế.


Lợi ích khi đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ

Theo quy định tại Điều 20 Luật Quản lý thuế hiện hành, các doanh nghiệp làm dịch vụ thủ tục về thuế (gọi tắt là đại lý thuế) chỉ được làm các thủ tục về thuế như: đăng lý thuế, tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế cho Doanh nghiệp (DN). Các đại lý thuế làm các dịch vụ về thuế cho doanh nghiệp được ký trên tờ khai của Doanh nghiệp, thay mặt Doanh nghiệp ký trên giấy nộp thuế, trên các mẫu biểu kê khai cho Doanh nghiệp theo quy định.

Tuy nhiên, hiện cả nước có khoảng 520.000 doanh nghiệp siêu nhỏ, những doanh nghiệp này có bộ máy kế toán rất đơn giản, thậm chí có Doanh nghiệp không có người làm kế toán, nhưng họ vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế, họ được ký hợp đồng với các đại lý thuế để thay mình thực hiện nghĩa vụ thuế, vì chức năng làm tờ khai về thuế thì chỉ có địa lý thuế thực hiện. Nếu đại lý thuế không được phép làm dịch vụ kế toán thì họ phải đi thuê một doanh nghiệp làm dịch vụ kế toán, lấy số liệu của người làm kế toán đó cung cấp cho địa lý thuế để kê khai và nộp thuế. Như vậy thời gian và chi phí sản xuất của kinh doanh sẽ tăng lên. Để giảm chi phí họ thuê kế toán “chui”, không có bằng cấp, không chịu trách nhiệm trước pháp luật, nên doanh nghiệp gặp rất nhiều rủi ro. Đặc biệt, hiện nay cả nước đang thực hiện Nghị quyết 35, phấn đấu đến năm 2020 có 1 triệu doanh nghiệp. Theo đó, hàng trăm ngàn doanh nghiệp đổi lên Doanh nghiệp, thì kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ càng khó khăn hơn.

dai-ly-thue

Theo bà Nguyễn Thị Cúc, Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam cho biết: “Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư 132/2018/TT-BTC về chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ. Theo hướng dẫn của thông tư này, hệ thống kế toán rất đơn giản, chỉ có 7 tài khoản, thậm chí có một số trường hợp không cần phải lập báo cáo tài chính. Rõ ràng để để thực hiện nghĩa vụ thuế đối với những doanh nghiệp siêu nhỏ là rât đơn giản. Vậy tại sao lại không giao cho địa lý thuế làm luôn việc triển khai, nộp thuế và ký sổ sách kế toán (nếu có), như thế vừa tạo điều kiện thuận lợi và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp”.

Cũng theo bà Cúc, khi sử dụng những đại lý thuế này, vừa tiết kiệm chi phí chung cho xã hội và cả chi phí của cơ quan thuế. Đồng thời hiệu quả quản lý thuế cao hơn, minh bạch, rõ ràng hơn. Bởi các đại lý thuế họ có trình độ, có kỹ năng, có trình độ chuyên môn, tránh rủi ro về thuế.

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng >>> Xem thêm: Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ
5 điểm doanh nghiệp cần lưu ý về chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ theo thông tư 132/2018/TT-BTC

Điều kiện làm dịch vụ kế toán cho Doanh nghiệp siêu nhỏ của Đại lý thuế

Đại lý thuế là một DN kinh doanh có điều kiện, điều này có nghĩa, họ muốn đứng ra thay mặt người nộp thuế ký trên tất cả các hồ sơ, thủ tục về thuế thì họ phải đủ trình độ, đủ điều kiện hành nghề. Một trong những điều kiện, đó là một đại lý thuế phải có ít nhất 2 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. Muốn có chứng chỉ hành nghề thì phải tham gia và trúng tuyển kỳ thi do Tổng cục Thuế tổ chức. Trong kỳ thi này, học viên phải đỗ 2 môn thuế: Chính sách pháp luật về thuế, quản lý thuế, kê khai thuế và môn kế toán: nguyên lý kế toán, kế toán DN, kế toán thuế (trừ trường hợp miễn thi theo quy định của Bộ Tài chính).

Khi học viên thi đạt yêu cầu cả hai môn đó, thì mới được cấp chứng chỉ. Nghĩa là khi đã được cấp chứng chỉ, người hành nghề đại lý thuế đã có đủ trình độ theo yêu cầu về thuế, về kế toán. Việc quy định đại lý thuế có ít nhất 2 người có chứng chỉ là hợp lý, đảm bảo chất lượng dịch vụ và đương nhiên DN này có đủ khả năng làm dịch vụ đại lý thuế, cũng như dịch vụ kế toán cho DN nhỏ, siêu nhỏ.

Theo Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam, bà Nguyễn Thị Cúc cho biết: “Hiện nay chúng ta mới có 105 DN cung cấp về dịch vụ kế toán, 555 DN đủ điều kiện hành nghề đại lý thuế, tập trung nhiều nhất ở các thành phố lớn: Hà Nội 171 đại lý, TP.Hồ Chí Minh 214 đại lý thuế. Tuy nhiên, mới chỉ có 41 tỉnh, thành phố có đại lý thuế, còn lại 22 địa phương chưa có đại lý thuế như: Sơn La, Phú Thọ, Hưng Yên, Phú Yên, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bạc Liêu…”

Điều đó lại đặt ra vấn đề là phải phát triển các đại lý thuế tại các tỉnh chưa có đại lý thuế nói trên và tăng thêm số lượng các công ty làm dịch vụ kế toán, đại lý thuế ở các tỉnh đã có đại lý thuế, vì các DN làm dịch vụ kế toán hiện nay mới cung cấp cho 5.000 DN. Trong khi đó, hiện có 520.000 DN siêu nhỏ, nếu cả 555 đại lý thuế cũng làm vụ kế toán thì cũng không cung cấp được bao nhiêu.

Nói thế để thấy rằng thị trường còn rất rộng và cần phải bổ sung thêm dịch vụ kế toán cho đại lý thuế, phải phát triển thêm hệ thống đại lý thuế. Nhưng không vì thế mà phát triển các đại lý thuế bằng mọi giá, mà vẫn phải đảm bảo chất lượng dịch vụ, vì thế cần phải đảm bảo điều kiện thi cử như quy định hiện hành.

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Bắc Ninh Hiện nay, ngoài việc tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận với dịch vụ thuế, Tổng Cục Thuế cũng đã và đang khuyến khích các doanh nghiệp siêu nhỏ sử dụng phần mềm kế toán nhằm giảm áp lực liên quan đến kế toán - thuế. MISA tự hào là đơn vị tiên phong trong việc tạo ra phần mềm kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ MISA StartBooks và phần mềm kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA SME.NET . Để sử dụng phần mềm thử phần mềm vui lòng đăng kí:

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng
Theo Thời Báo Tài chính Việt Nam

[Read More...]


Các công việc kế toán, nhân sự cần làm tháng 7/2019



Tháng 7 là tháng đầu tiên của Quý III, và cũng là tháng đánh dấu sự kết thúc của nửa đầu năm 2019 và mở ra nửa cuối năm 2019. Dưới đây là những công việc mà kế toán và nhân sự cần làm tháng 7/2019.

1. Thông báo tình hình biến động lao động tháng 06/2019

- Thời hạn: Trước ngày 03/7/2019

- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015

Trong trường hợp doanh nghiệp có biến động (tăng/giảm) về số lượng NLĐ làm việc thì trước ngày 03 của tháng liền kề, doanh nghiệp phải gửi Thông báo về Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở.
2. Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế quý II/2019

- Thời hạn: Trước ngày 30/7/2019- Căn cứ pháp lý: Điều 5 Thông tư 37/2010/TT-BTC quy định:Đối với chứng từ khấu trừ tự in trên máy vi tính, doanh nghiệp đang hoạt động thì thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế với cơ quan thuế nơi đăng ký sử dụng chứng từ khấu theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

3. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính theo quý II/2019

- Thời hạn: Trước ngày 30/7/2019

- Căn cứ pháp lý: Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014

Hàng quý, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp thuế TNDN của quý đó, chậm nhất là vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp chỉ cần nộp số thuế tạm tính chứ không phải nộp tờ khai thuế.

công việc kế toán

4. Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 07/2019

- Thời hạn: Trước ngày 31/7/2019

- Căn cứ pháp lý: Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017

Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp sẽ trích tiền đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên quỹ tiền lương tháng của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.

Đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng các loại bảo hiểm trên của từng NLĐ theo mức quy định để nộp cho cơ quan BHXH cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, chi nhánh của DN sẽ đóng tại cơ quan BHXH nơi chi nhánh hoạt động.

5. Trích nộp Kinh phí Công đoàn tháng 07/2019

- Thời hạn: Trước ngày 31/7/2019

Đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp, không phân biệt là DN đã có hay chưa có tổ chức Công đoàn.

Mức đóng kinh phí Công đoàn là 2% của quỹ tiền lương làm căn cứ đóng Bảo hiểm xã hội cho người lao động.
6. Nộp tờ khai thuế TNCN

* Trường hợp nộp tờ khai thuế theo tháng

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 20/7/2019

- Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTCngày 06/11/2013.

Trong tháng, nếu doanh nghiệp có khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế TNCN tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

Lưu ý: Quy định trên áp dụng đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức khai thuế theo tháng; nếu trong tháng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì doanh nghiệp không phải kê khai tháng đó.

* Trường hợp nộp tờ khai thuế theo quý

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 30/7/2019

- Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

7. Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

*Báo cáo tính hình sử dụng hóa đơn theo tháng

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 20/7/2019

- Căn cứ pháp lý: Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014.

Hàng tháng, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (kể cả khi trong kỳ không sử dụng hóa đơn) chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Doanh nghiệp thuộc diện nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng là:

- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

- Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

Lưu ý: Việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng được thực hiện trong thời gian 12 tháng kể từ ngày thành lập hoặc kể từ ngày chuyển sang diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

*Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 30/7/2019

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng - Căn cứ pháp lý: Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014.

Hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn.

8. Nộp tờ khai thuế GTGT

*Trường hợp nộp tờ khai thuế theo tháng

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Bắc Ninh - Thời hạn: Chậm nhất là ngày 20/7/2019

- Căn cứ pháp lý: Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Hàng tháng, doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng thì phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng của tháng đó, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

*Trường hợp nộp tờ khai thuế theo quý

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 30/7/2019

- Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Theo Thư viện Pháp luật

[Read More...]


Bù trừ công nợ có được khấu trừ thuế không?



Thanh toán bù trừ công nợ là một trong các phương thức thanh toán qua ngân hàng và yêu cầu doanh nghiệp phải cung cấp các chứng từ liên quan. Vậy bù trừ công nợ thì có được khấu trừ thuế không?

>> Quản lý công nợ khách hàng thế nào cho hiệu quả?
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT năm 2019
>> Cập nhật 07 trường hợp không phải kê khai thuế GTGT năm 2019
>> 5 cách quản lý công nợ hiệu quả cho các doanh nghiệp hiện nay

1. Căn cứ về thanh toán bù trừ công nợ

Thông tư 129/2008/TT-BTC về điều kiện khấu trừ thuế GTGT
Điều 15, Thông tư 06/2012 BTC quy định về “Các trường hợp được coi là thanh toán qua ngân hàng để khấu trừ thuế GTGT đầu vào”
Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế GTGT
Thông tư 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng. học kế toán tổng hợp ở đâu tốt
Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2104 của BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
bù trừ công nợ có được khấu trừ thuế
2. Hồ sơ thanh toán bù trừ công nợ

Bảng công nợ chi tiết đã thanh toán và còn nợ của khách hàng.
Hợp đồng kinh tế (có ghi rõ phương thức thanh toán nếu chưa có quy định thanh toán bù trừ công nợ thì ký phụ lục hợp đồng bổ sung phương thức thanh toán bù trừ công nợ).
Thanh lý hợp đồng.
Biên bản giao hàng hay nghiệm thu, xuất kho.
Bản đối chiếu công nợ có ký tá xác nhận của hai bên.
Các chứng từ đã từng thanh toán của hai bên: phiếu chi, giấy báo Nợ…
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường.
Biên bản bù trừ công nợ có xác nhận của hai bên.
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng (nếu có) đối với phần chênh lệch sau khi bù trừ công nợ. học khai báo thuế
3. Cách hạch toán thanh toán bù trừ công nợ

3.1. Hạch toán hàng hoá dịch vụ bán ra

+ Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 131 (Chi tiết đối tượng)

Có TK 511,

Có TK 33311

+ Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632

Có TK 152, 154, 155, 156

3.2. Hạch toán hàng hoá dịch vụ mua vào

Nợ TK 152, 153, 156, 211,…

Nợ TK 1331

Có TK 331 (chi tiết đối tượng)

3.3. Hạch toán bù trừ công nợ

Nợ TK 331

Có TK 131

4. Bù trừ công nợ có khấu trừ thuế không?

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại quận thủ đức Căn cứ theo Điểm a, Điểm b, Khoản 4, Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

“4. Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:

a)Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có biên bản đối chiếu số liệu và xác nhận giữa hai bên về việc thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ mua vào với hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng. Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ ba phải có biên bản bù trừ công nợ của ba (3) bên làm căn cứ khấu trừ thuế.

b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cần trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua hoặc nhờ người mua chi hộ.”
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Bắc Ninh
Như vậy: Để việc thanh toán bù trừ công nợ hợp lý và được khấu trừ thuế GTGT thì cần:
Hợp đồng mua bán (quy định rõ trong hợp đồng về việc thanh toán bù trừ công nợ)
Biên bản bù trừ công nợ 2 bên (có xác nhận của 2 bên)
Biên bản đối chiếu số liệu (có xác nhận của 2 bên)
Nếu bù trừ công nợ qua bên thứ 3 thì phải có biên bản bù trừ công nợ của ba (3) bên
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hóa đơn trên 20 triệu
form-news
>> Quản lý công nợ khách hàng thế nào cho hiệu quả?
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT năm 2019
>> Cập nhật 07 trường hợp không phải kê khai thuế GTGT năm 2019
>> 5 cách quản lý công nợ hiệu quả cho các doanh nghiệp hiện nay
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa Tổng hợp

[Read More...]


Từ 1/7, lãnh đạo không được bố trí vợ con quản lý về nhân sự, kế toán



Luật Phòng chống tham nhũng yêu cầu lãnh đạo không được bổ nhiệm vợ con, họ hàng vào vị trí kế toán, thủ quỹ, nhân sự trong đơn vị mình. Những người này cũng không được thành lập doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực mình quản lý...

Từ ngày 1/7, Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 chính thức có hiệu lực với nhiều điểm mới so với luật cũ ban hành năm 2005, quy định chặt chẽ hơn về những việc cán bộ, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trong Nhà nước phải tuân theo.

Trước tiên, luật mới yêu người có chức vụ quyền hạn không được thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân hoặc các loại công ty. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan Nhà nước cũng như vợ chồng, bố mẹ, con cái của họ không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý Nhà nước.
quy định kế toán
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng Đáng chú ý, các cán bộ, lãnh đạo phải tuyệt đối tuân theo quy định về "Hồi tỵ". Cụ thể, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán; làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.

Các cán bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong cơ quan, tổ chức, thuộc Nhà nước cũng phải được luân chuyển định kỳ nhằm phòng ngừa tham nhũng. Việc luân chuyển với lãnh đạo, người quản lý được thực hiện theo quy định về luân chuyển cán bộ.

Cơ quan Nhà nước cũng phải thực hiện công khai, minh bạch về tổ chức và hoạt động của mình; có trách nhiệm tổ chức họp báo, phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí định kỳ hoặc đột xuất về tổ chức về công tác phòng, chống tham nhũng và xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng.

Một điểm mới tiếp theo, Luật Phòng chống tham nhũng 2018 quy định không chỉ công chức, những người là sĩ quan công an, sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp; người ứng cử đại biểu Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân cũng phải kê khai thu nhập, tài sản có giá 50 triệu đồng trở lên; tài sản ở nước ngoài...

Bản kê khai phải được công khai tại nơi họ công tác; riêng bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Trường hợp phát hiện tài sản, thu nhập có biến động từ 300 triệu đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó nhưng không được kê khai, cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có quyền yêu cầu người đó cung cấp, bổ sung thông tin có liên quan. Nếu tài sản, thu nhập có biến động tăng, cán bộ phải giải trình về việc này.

Trường hợp kê khai không trung thực, người kê khai phải bị xử lý kỷ luật công khai; người ứng cử Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân bị tạm dừng ứng cử...

Không chỉ với cơ quan, đơn vị Nhà nước, Luật Phòng chống tham nhũng còn điều chỉnh một số quan hệ; quy tắc đạo đức nghề nghiệp, kinh doanh và quy định về thanh tra việc phòng chống tham nhũng tại doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước.

Bên cạnh đó, luật mới quy định Nhà nước cam kết thực hiện các điều ước quốc tế về phòng, chống tham nhũng có Việt Nam là thành viên; hợp tác với các nước, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong hoạt động phòng, chống tham nhũng trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và các bên cùng có lợi.
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Bắc Ninh

Theo Tuổi trẻ

[Read More...]


8 hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế mới nhất



Luật Quản lý thuế 2019 được Quốc hội thông qua ngày 13/6/2019 đã quy định cụ thể các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế. Với việc quy định cụ thể những hành vi nghiêm cấm trong quản lý thuế giúp cho các cá nhân, tổ chức không vi phạm các quy định của pháp luật.

>> 4 điểm mới trong Luật quản lý thuế sửa đổi năm 2019 mới nhất
>> Từ tháng 7/2020, mở tài khoản ngân hàng phải kê khai mã số thuế
>> Tạo điều kiện cho doanh nghiệp siêu nhỏ: Đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán

Quy định bị nghiêm cấm trong quản lý thuế

Theo Luật Quản lý thuế 2019 quy định có 8 hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế, được quy định cụ thể. Luật Quản lý thuế 2019 nêu rõ, mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật. Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng và đảm bảo quyền lợi, lợi ích của người nộp thuế.

Một là, thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.

Hai là, gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.

Ba là, lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.

Bốn là, cố tình không kê khai thuế không nộp thuế đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp.

Năm là, cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hà đông Sáu là, sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật.

Bảy là, bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.

Tám là, làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.

luat-quan-ly-thue

Tiền chậm nộp thuế sẽ chịu lãi 0,03%/ngày

Theo quy định của Luật, lãi suất tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày phát hành phát sinh tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 59 đến ngày liền kề trước ngày số tiền thuế nợ, tiền thu hồi hoàn, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Hải Phòng
Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho rằng mức lãi 0,03%/ngày tương đương 10,95%/năm đã vượt mức lãi suất cho vay ở các ngân hàng hiện tại. Do đó, doanh nghiệp sẽ khó có chuyện cố tình chây ì, chậm nộp tiền thuế.

Luật Quản lý thuế (sửa đổi) có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 2020. Đối với quy định hóa đơn, chứng từ điện tử của Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. Luật cũng quy định về việc khuyến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Luật này trước ngày 01 tháng 7 năm 2022.

Đối với các khoản thuế được miễn, giảm, không thu, xóa nợ thuế phát sinh trước ngày 01 tháng 07 năm 2020 thì tiếp tục một số điều theo Luật 21/2012/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13.
form-news
>> 4 điểm mới trong Luật quản lý thuế sửa đổi năm 2019 mới nhất
>> Từ tháng 7/2020, mở tài khoản ngân hàng phải kê khai mã số thuế
>> Tạo điều kiện cho doanh nghiệp siêu nhỏ: Đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức MISA Tổng hợp

[Read More...]


Lĩnh vực xây dựng, xây lắp công trình - Một số phương pháp giúp doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động tài chính, kế toán của doanh nghiệp



Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình, doanh nghiệp cần đáp ứng các nghiệp vụ như: quản lý giá thành theo công trình; quản lý hàng tồn kho; quản lý công nợ theo công trình, hợp đồng; quản lý lãi/lỗ theo từng công trình, hợp đồng...nhằm giúp doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động tài chính – kế toán của doanh nghiệp mình. Dưới đây là một số phương pháp giúp doanh nghiệp lĩnh vực xây dựng, thi công công trình để bán quản lý hoạt động tài chính, kế toán hiệu quả hơn.

>> Hướng dẫn đọc dự toán xây dựng chi tiết nhất
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Kinh nghiệm quyết toán thuế kế toán doanh nghiệp xây dựng cần biết
>> Công việc cơ bản của kế toán xây dựng
>> Phần mềm kế toán trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình

1. Quản lý bằng quy trình ngoài

Phương pháp này yêu cầu người quản lý phải kiểm soát hoàn toàn từ khâu quản lý nguyên vật liệu, tập hợp các chi phí trực tiếp và phân bổ các chi phí gián tiếp cho từng công trình, từng hạnh mục chi tiết bên trong, đồng thời theo dõi tồn kho công trình để có kế hoạch điều chuyển vật liệu giữa công trình này và công trình khác.

Nhân viên cần tự lập một quy trình theo dõi dựa trên một số công cụ có sẵn (VD: Excel….) để theo dõi nhập xuất nguyên vật liệu, quản lý quy trình nhập kho/xuất kho vật tư, hàng hóa và theo dõi công nợ của từng nhà cung cấp; quản lý lãi/lỗ của từng công trình, hợp đồng.

Ngoài ra nếu cần quản lý các thông tin như so sánh doanh thu, lãi/lỗ và các biểu đồ phân tích tồn kho, biểu đồ phân tích công nợ đến hạn, quá hạn, các mẫu biểu hóa đơn chứng từ, biên bản bàn giao ….nhân viên cần tự lập báo cáo, tự tạo mẫu biểu. Việc này đòi hỏi nhân viên phải có tư duy logic tốt, kỹ năng sử dụng công cụ thành thạo (VD: kỹ năng sử dụng excel), kiến thức nghiệp vụ kế toán chắc chắn. Cách này sẽ tốn nhiều thời gian và dễ xảy ra nhầm lẫn sai sót.

Một số mẫu biểu quản lý bằng excel:

Quản lý tồn kho bằng excel: File download quản lý tồn kho bằng excel tham khảo Tại đây
Quản lý doanh thu bán hàng bằng excel: File download quản lý doanh thu bằng excel tham khảo Tại đây
Quản lý công nợ bằng excel: File download quản lý tồn kho bằng excel tham khảo Tại đây
doanh nghiệp lĩnh vực xây dựng, thi công công trình
2. Quản lý bằng phần mềm

Với sự hỗ trợ của phần mềm, người dùng chỉ cần thực hiện thao tác đơn giản nhưng đem lại hiệu quả cao hơn rất nhiều so với phương pháp đầu tiên.

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng Các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực xây dựng và xây lắp công trình sẽ cần tương đối nhiều báo cáo quản trị để quản lý được lãi/lỗ từng công trình, quản lý hàng tồn kho để có kế hoạch xuất – nhập nguyên vật liệu hợp lí, đồng thời kiểm soát hiệu quả công nợ khách hàng ra sao để tránh chiếm dụng vốn.

Những thao tác nghiệp vụ mà người dùng cần nhiều thời gian nếu xử lý ở bên ngoài, phần mềm có thể xử lý được nhanh chóng như:

Quản lý giá thành theo công trình
+ Tập hợp các chi phí trực tiếp
+ Phân bổ chi phí gián tiếp
+ Đánh giá sản phẩm dở dang và nghiệm thu công trình

Quản lý hàng tồn kho
+ Quản lý các chứng từ nhập kho/xuất kho vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ, thành phẩm
+ Hệ thống hỗ trợ việc xuất kho theo định mức nguyên vật liệu
+ Tính giá xuất kho vật tư, hàng hóa, thành phẩm theo nhiều phương pháp

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Thủ Đức Quản lý công nợ theo công trình, hợp đồng
Quản lý lãi/lỗ theo từng công trình, hợp đồng
Quản lý hồ sơ công trình
Quản lý tài sản cố định, khấu hao tài sản
Quản lý hoạt động đầu tư xây lắp
Quản trị dòng tiền


Quản lý bằng phần mềm đảm bảo sự nhanh chóng, chính xác, chuyên nghiệp, giúp người quản lý dễ dàng nắm bắt tình hình doanh nghiệp để đưa ra những quyết định hợp lý.
form-news
>> Hướng dẫn đọc dự toán xây dựng chi tiết nhất
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Kinh nghiệm quyết toán thuế kế toán doanh nghiệp xây dựng cần biết
>> Công việc cơ bản của kế toán xây dựng
>> Phần mềm kế toán trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa MISA

[Read More...]


Một số vướng mắc về thuế TNCN từ hợp đồng dịch vụ



Đối với các doanh nghiệp ký kết hợp đồng dịch vụ với cá nhân thì việc nộp thuế sẽ thế nào và việc tính thuế TNCN cho các hợp đồng dịch vụ này sẽ ra sao. Dưới đây là một số giải đáp các vướng mắc về thuế TNCN từ hợp đồng dịch vụ.

>> 8 lỗi thường gặp khi kê khai tờ khai thuế TNCN và cách xử lý
>> Cách khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ
>> Không phát sinh tiền lương, doanh nghiệp có cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế TNCN cho cá nhân làm hai nơi trở lên

1. Quy định về thu nhập từ hợp đồng dịch vụ.

Tại điểm c, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
......
c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.”

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại bắc ninh Như vậy, theo quy định thu nhập từ các hợp đồng dịch vụ là một khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Các tổ chức, doanh nghiệp ký hợp đồng dịch vụ phải khấu trừ thuế và nộp thuế TNCN theo quy định của pháp luật.

thuế TNCN từ hợp đồng dịch vụ
2. Quy định về khấu trừ thuế TNCN đối với các hợp đồng dịch vụ.

Tại điểm i, khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“Khấu trừ thuế

Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập cụ thể như sau:

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Bắc Ninh i) Khấu trừ đối với một số trường hợp khác

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d khoản 2 Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”

Như vậy theo quy định:

Đối với các cá nhân cư trú không ký hợp đồng hoặc ký hợp đồng dưới 3 tháng có mức thu nhập từ 2.000.000đ/ lần trở lên thì doanh nghiệp phải khấu trừ 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
form-news
>> 8 lỗi thường gặp khi kê khai tờ khai thuế TNCN và cách xử lý
>> Cách khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ
>> Không phát sinh tiền lương, doanh nghiệp có cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế TNCN cho cá nhân làm hai nơi trở lên
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Tổng hợp

[Read More...]


Cập nhật những quy định về luật thuế mới nhất 2019



Cập nhật các quy định mới quy định về thuế, giúp cho doanh nghiệp tránh được những sai sót không đáng có trong quá trình hoạt động. Dưới đây là toàn bộ những quy định mới về luật thuế năm 2019.

>> 4 điểm mới trong Luật quản lý thuế sửa đổi năm 2019 mới nhất
>> 18 loại văn bản pháp luật kế toán nhất định cần biết
>> 10 chính sách pháp luật mới 2019 bắt đầu có hiệu lực kế toán cần nắm rõ
>> Tổng hợp văn bản pháp luật hiện hành, kế toán nhất định không thể bỏ qua

1. Đăng ký thuế

Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thay đổi thông tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh. Thủ tục đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức; trách nhiệm quản lý và sử dụng mã số thuế. Tất cả được quy định và chỉ rõ tại Thông tư 95/2016/TT-BTC.

2. Thuế giá trị gia tăng

Ngày 09/05/2018, Bộ Tài chính đã ban hành văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC năm 2018 hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT. Chi tiết về nội dung như sau:

Hướng dẫn Luật thuế GTGT quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị định 209/2013/NĐ-CP
Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế
Nghị định 100/2016/NĐ-CP quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế
Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn mới về hoàn thuế GTGT
Hướng dẫn mới về thuế GTGT, thuế Tiêu thụ đặc biệt tại Thông tư 130/2016/TT-BTC ban hành ngày 12/08/2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016 (riêng điều 4 áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2016)
Thông tư 173/2016/TT-BTC sửa đổi khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành về thuế GTGT
Thông tư số 93/2017/TT-BTC bãi bỏ mẫu 06/GTGT từ ngày 05/11/2017
Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi về thuế GTGT, thuế TNDN
Thông tư 25/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 23 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC
3. Thuế môn bài

Ngày 04/10/2017 ban hành Nghị định 139/2016/NĐ-CP, theo đó sẽ tăng mức đóng thuế Môn bài.

Tất cả hướng dẫn về lệ phí môn bài được quy định tại Thông tư 302/2016/TT-BTC.

4. Kê khai thuế

Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn luật quản lý thuế, sửa đổi bổ sung thay thế Thông tư 28/2011/TT-BTC. Được sửa đổi bổ sung tại các Thông tư 119/2014/TT-BTC; Thông tư 151/2014/TT-BTC; Thông tư 26/2015/TT-BTC.

quy định mới về luật thuế 2019
5. Hóa đơn

Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được hướng dẫn thi hành tại Thông tư 39/2014/TT-BTC
Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi các thông tư liên quan về việc cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế
Thông tư 26/2015/TT-BTC tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, hướng dẫn thuế GTGT và quản lý thuế, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC: tổng kết các quy định – thay đổi ban hành ngày 17/06/2015
Thông tư 37/2017/TT-BTC sửa đổi bổ sung quy định về hóa đơn (sửa đổi bổ sung thông tư 39 và thông tư 26) ban hành ngày 27/04/2017, có hiệu lực ngày 12/06/2017
Xử phạt Vi phạm:
+ Hướng dẫn xử lý vi phạm hành chính về hóa đơn quy định tại Thông tư 10/2014/TT-BTC

+ Nghị định 49/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn

+ Nghị định 11/VBHN-BTC là văn bản hợp nhất nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn do Bộ Tài chính ban hành ngày 20/07/2016, hợp nhất ngày 20/07/2016

+ Thông tư 176/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số quy định mới về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn

Hóa đơn điện tử
+ Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về việc khởi tạo, phát hành, sử dụng, quản lý HĐĐT khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

+ Quy định về việc sử dụng HĐĐT khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thuế các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử.

6. Xử phạt vi phạm về thuế

Xử phạt vi phạm hành chính về thuế: Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014, Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế
Phạt nộp chậm tiền thuế: được quy định tại Khoản 3 Điều 3 Luật số 106/2016/QH13 và được hướng dẫn chi tiết tại Khoản 3 Điều 3 của Thông tư 130/2016/TT-BTC
7. Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

Ngày 14/09/2015, Bộ trưởng bộ Tài chính ban hành văn bản hợp nhất 26/VBHN-BTC năm 2015 hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP và Luật Thuế TNDN. Chi tiết về nội dung như sau:

Thông tư 78/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Thông tư 96/2015/TT-BTC tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn về thuế TNDN quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế
Ngày 16/03/2018, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi thông tư 78/2014/TT-BTC
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hà đông 8. Một số quy định mới khác

Chính thức tăng lương tối thiểu vùng: Nghị định 157/2018/NĐ-CP ban hành, quy định mức lương tối tiểu theo hợp đồng lao động.
Theo đó, từ thời điểm 01/01/2019, mức lương tối thiểu vùng được áp dụng như sau:

+ Vùng I: 4,18 triệu đồng/tháng.

+ Vùng II: 3,71 triệu đồng/tháng.

+ Vùng III: 3,25 triệu đồng/tháng.

+ Vùng IV: 2,92 triệu đồng/tháng.

Hướng dẫn lập Báo cáo tài chính tổng hợp: Kể từ ngày 01/01/2019, Thông tư 99/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực. Theo đó thời hạn lập Báo cáo tài chính tổng hợp vào 31/12. Báo cáo này phải được tổng hợp đầy đủ thông tin tài chính của tất cả đơn vị kế toán cấp dưới trực thuộc theo quy định bao gồm số liệu về tài sản thuần và thặng dư/thâm hụt (hoặc lợi nhuận sau thuế) của đơn vị trong năm
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Bắc Ninh Nguyên tắc mới về ghi chép trên chứng từ kế toán: Các nguyên tắc khi ghi chép trên chứng từ kế toán thuế xuất, nhập khẩu và thu khác sẽ được áp dụng theo quy định mới kể từ ngày 01/01/2019. Chi tiết được nêu rõ tại Thông tư 112/2018/TT-BTC. Miễn thuế, lệ phí xuất, nhập khẩu cho hàng hóa cứu trợ thiên tai: Nghị định 160/2018/NĐ-CP có hiệu lực áp dụng từ 01/01/2019 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống thiên tai.
Một số chính sách liên quan đến xuất, nhập khẩu: Thông tư 44/2018/TT-BTC được Bộ Công thương ban hành ngày 15/11/2018 quy định về việc tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ từ rừng tự nhiên của Lào và Campuchia.
Doanh nghiệp phải tự kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động: Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội yêu cầu doanh nghiệp phải tự kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động ít nhất 01 lần trong năm. Việc kiểm tra phải xoay quanh các nội dung như: Việc tuyển dụng lao động; Việc trả lương; Việc tham gia BHXH…
Người lao động được ý kiến sửa đổi, bổ sung thang, bảng lương: Đây là chính sách nhằm đảm bảo quyền dân chủ của người lao động nơi làm việc. Chi tiết được nêu rõ tại Nghị định 149/2018/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 1/1/2019.
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
>> 4 điểm mới trong Luật quản lý thuế sửa đổi năm 2019 mới nhất
>> 18 loại văn bản pháp luật kế toán nhất định cần biết
>> 10 chính sách pháp luật mới 2019 bắt đầu có hiệu lực kế toán cần nắm rõ
>> Tổng hợp văn bản pháp luật hiện hành, kế toán nhất định không thể bỏ qua
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Tổng hợp
[Read More...]


TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

Return to top of page