Hướng dẫn hạch toán lĩnh vực dịch vụ nhà hàng theo 2 phương pháp thường dùng



Ngoài những nghiệp vụ của kế toán thương mại dịch vụ, kế toán nhà hàng, khách sạn còn có những đặc thù và những bút toán riêng đúng theo lĩnh vực như: tính giá thành các món ăn, giá phòng,.. và giá thành dịch vụ. Thông qua 2 phương pháp hạch toán chủ yếu: kiểm kê định kỳ và kê khai thường xuyên. Trong bài chia sẻ này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu chi tiết về 2 phương pháp hạch toán nhà hàng trên.

1. Phương pháp hạch toán kiểm kê định kỳ

a. Hạch toán 611

- Kết chuyển trị giá NVL, CCDC tồn kho vào đầu kỳ kế toán (theo kết quả kiểm kê cuối kỳ trước), ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (6111 – Mua NVL)
Có TK 152 – NVL
Có TK 153 – CCDC
- Khi mua NVL, CCDC, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá gốc NVL, CCDC mua vào được phản ánh vào TK 611 không có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (3311).
- Trị giá thực tế NVL, CCDC xuất sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241,…
Có TK 611 – Mua hàng (6111)
- Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, Kế toán phải xác định trị giá thực tế NVL tồn kho vào cuối kỳ kế toán và trị giá thực tế NVL, CCDC xuất vào sử dụng hoặc xuất bán.

Kết chuyển trị giá thực tế NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê), ghi:
Nợ TK 152 – NVL
Nợ TK 153 – CCDC
Có TK 611 – Mua hàng (6111)
hạch toán lĩnh vực nhà hàng

b. Hạch toán 631

- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ kế toán vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường
Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá thành sản xuất theo từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ,…vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ)
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 631 – Giá thành sản xuất
- Giá thành dịch vụ hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 631 – Giá thành sản xuất
Sử dụng dịch vụ tiêu dùng (nội bộ) ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 631
>> Tổng hợp kế toán lĩnh vực dịch vụ nhà hàng khách sạn
>> Các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 0% năm 2019

hạc toán lĩnh vực dịch vụ nhà hàng cần chú ý gì

2. Phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên

a) Tập hợp chi phí 621

- Căn cứ vào hóa đơn mua vào, Kế toán thực hiện công việc tính toán 152, 156 và hạch toán:
Nợ 152, 156
Nợ 133
Có 331,111,112,…
- Căn cứ vào định mức và mỗi lần xuất hóa đơn về số lượng bán ra của doanh thu bán hàng, hạch toán chi phí NVL trực tiếp:

Nợ 621
Có 152,111,112,…
Cuối kỳ kết chuyển vào 154:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 (phần chi phí NVL trên mức bình thường)
Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp.
Lưu ý:
Nếu các khoản chi không có chứng từ, Kế toán lập các bảng kê hàng hóa không có hóa đơn theo mẫu có sẵn của Bộ Tài chính; đồng thời phải chứng minh được các khoản chi này là có thật để đưa vào mục chi phí.

b) Tập hợp chi phí 622

- Chi phí nhân công cho đầu bếp, phụ bếp:
Nợ 622
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại bắc ninh Có 334
- Kết chuyển chi phí 622 theo mỗi lần tập hợp giá thành dịch vụ cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí trên mức bình thường)
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
hạch toán lĩnh vực dịch vụ nhà hàng

c) Tập hợp chi phí 627

- Chi phí thuê mặt bằng, chi phí khấu hao CCDC (chén, bát, ly, tách, bàn, ghế,…) và các chi phí khác tập hợp vào 627:
Nợ 627
Nợ 133 (nếu có)
Có 331,111,112,…
Cuối kỳ ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 phần chi phí sản xuất chung không phân bổ (chi phí trên mức bình thường không tính vào giá thành dịch vụ)
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
d) Hạch toán 154

- Tập hợp giá thành ghi:
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Tây Hồ Nợ 154
Có 621, 622, 627
- Nếu xuất hóa đơn, bàn giao dịch vụ cho Bên mua ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154
- Khi sử dụng dịch vụ tiêu dùng (nội bộ) ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 154

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đầy đủ nghiệp vụ, tính năng cho mọi lĩnh vực, loại hình. Đặc biệt đối với loại hình dịch vụ, chuyên sâu cho kế toán nhà hàng, khách sạn. Đặc biệt phần mềm tích hợp hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế giúp rút ngắn thời gian kê khai thuế, giảm thiểu chi phí, công sức trong công tác tài chính, kế toán.
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng Tổng hợp



Responses

0 Respones to "Hướng dẫn hạch toán lĩnh vực dịch vụ nhà hàng theo 2 phương pháp thường dùng"

Đăng nhận xét

TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

Return to top of page