10 bước để hoàn thành báo cáo quyết toán nhanh nhất dành cho các Doanh nghiệp



>> 6 Bước lập báo cáo tài chính năm 2018
>> 5 giải pháp giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí kinh doanh hiệu quả
>> Kết chuyển lãi lỗ và lập báo cáo tài chính trong MISA SME.NET

Các kênh hỗ trợ của MISA

Help là hướng dẫn sử dụng chi tiết các chức năng và nghiệp vụ, giải đáp nhiều câu hỏi thường gặp khi bắt đầu sử dụng. Quý khách nên xem kỹ tài liệu này để sử dụng sản phẩm được tốt nhất. Để sử dụng Help, tại mỗi giao diện nhập liệu, quý khách nhấn phím F1 hoặc nút Giúp

Nơi đây, Qúy khách có thể tra cứu tài liệu, video hướng dẫn xử lý các khó khăn, đồng thời có thể thảo luận, trao đổi với nhân viên MISA và các chuyên gia cùng lĩnh vực để giải quyết vấn đề phát sinh của mình khi sử dụng các phần mềm của MISA.



Đây là kho tri thức về các khó khăn thường gặp trong quá trình sử dụng sản phẩm bao gồm tài liệu và video. Kho tri thức được cập nhật liên tục các tình huống mới và cách xử lý phù hợp.

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hà đông Email support@misa.com.vn để tiếp nhận tất cả các vấn đề mà khách hàng gặp phải trong quá trình sử dụng sản phẩm và dịch vụ của MISA. Ngay sau khi nhận được yêu cầu hỗ trợ của quý khách hàng, MISA sẽ phân tích, tìm giải pháp xử lý và phản hồi cho khách hàng một cách nhanh chóng nhất



Trường hợp khẩn cấp hoặc đã sử dụng hết các cách trên mà chưa xử lý được khó khăn, Quý khách hàng có thể gọi đến tổng đài 19008677 để gặp nhân viên hỗ trợ trực tuyến, nhân viên sẽ tiếp nhận ngay và tìm giải pháp giải quyết vấn đề trực tiếp cho khách hàng.



dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Tây Hồ
Công cụ giúp MISA có thể kết nối đến máy tính của quý khách hàng để hỗ trợ quý khách hàng từ xa qua Internet.



>> 10 bước để hoàn thành báo cáo quyết toán nhanh nhất dành cho các Doanh nghiệp
>> 5 giải pháp giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí kinh doanh hiệu quả
>> Kết chuyển lãi lỗ và lập báo cáo tài chính trong MISA SME.NET
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa MISA

[Read More...]


9 ý tưởng tuyệt vời cho hoạt động quản lý kho hiệu quả



Ngoài việc tập trung bán hàng và tung ra các sản phẩm đúng lúc thì doanh nghiệp cần quan tâm đến vấn đề quản lý kho, tránh những lỗ hổng và thất thoát hàng hóa. Dưới đây là 9 ý tưởng tuyệt vời để hoạt động quản lý kho hiệu quả hơn, các doanh nghiệp có thể tham khảo.

• 5 cách nâng cao hiệu quả quản lý kho hàng cho các doanh nghiệp
• Tránh xa 5 sai lầm dưới đây để quản lý kho hàng hiệu quả hơn

1. Tạo danh sách hàng thường xuyên xuất kho

Dù là vì doanh thu hay vì quản lý kho, việc doanh nghiệp chủ động áp dụng quy tắc 80 – 20 cũng đều rất có ý nghĩa với sự phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp của bạn có thể đạt được hiệu quả to lớn bằng cách nhóm 20 phần trăm sản phẩm thành 80 phần trăm đơn đặt hàng. Việc bán số lượng lớn một nhóm các mặt hàng giúp doanh nghiệp xây dựng thế mạnh cung cấp, đồng thời nhân viên sẽ gần như “thuộc lòng” được nhóm mã hàng hoá này vì họ phải tiếp xúc với nó thường xuyên.

9_y_tuong_tuyet_voi_quan_ly_kho_hieu_qua

2. Thiết lập vị trí hàng trong kho theo khu vực riêng

Các mã hàng đều thay đổi theo từng thời kì, vì vậy cần phải sắp xếp thích hợp với mô hình kinh doanh của bạn, thiết lập và xem lại ít nhất 6 tháng 1 lần.

Điều này đảm bảo rằng, các mã hàng phải nằm chính xác ở số kệ nhất định trong kho hàng nhằm giảm thời gian nhân viên tìm kiếm khi khách hàng yêu cầu. Hệ thống quản lí kho hàng của bạn phải có mô-đun phân chia rõ ràng, linh hoạt. Nếu bạn chưa sử dụng phần mềm quản lý bán hàng mà sử dụng excel thì có thể tham khảo các mẫu quản lý kho hàng trên mạng để học theo và tối ưu phù hợp với doanh nghiệp của mình.

3. Bố trí kệ – giá thích hợp với hàng hoá trong kho

Lưu ý các doanh nghiệp về việc lựa chọn kệ – giá sao cho các mặt hàng có khối lượng nhỏ, thấp và chưa di chuyển ở các giá đỡ và kệ hàng di chuyển nhanh, vận chuyển bằng thùng cartoon/pallet hoăc chọn những nơi lưu trữ phù hợp khác – để cải thiện mật độ lưu trữ và năng suất kho hàng. Điều này cũng cho phép bạn tận dụng tốt không gian trong quy trình quản lý kho.

4. Tối ưu các đơn hàng xuất kho

Trong quá trình tư vấn cho khách hàng ngoại tỉnh, thành, doanh nghiệp cần chủ động tư vấn khách chọn những mặt hàng hiện đang có sẵn trong kho, hoặc đề nghị khách mua theo lô con số cộng trừ tồn – dư trong kho chính xác.

5. Tự tạo ra khu vực trung tâm lấy hàng trong kho

Bạn có thể tăng năng suất và cải thiện sự tiện lợi cho người chọn hàng bằng việc sắp xếp các mã hàng đi một cách nhanh nhất ở vùng trung tâm hoặc khu vực điều khiển để lấy hàng trong kho lưu trữ của bạn.

đăng ký nhận tài liệu quy trình quản lý nghiệp vụ kho hàng

6. Chỉ chọn hai hoặc ba kích cỡ thùng hàng để vận chuyển

Chỉ nên chọn hai hoặc ba thùng hàng với kích cỡ phù hợp để vận chuyển đơn đặt hàng. Ngoài ra, có thể có một vài kích cỡ tùy chỉnh để khi cần thiết người chọn hàng có thể làm việc nhanh hơn. Việc cắt giảm kích cỡ có thể tối ưu hóa chi phí vận chuyển hàng hóa cũng như dễ dàng hơn trong công tác vận chuyển.

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại long biên 7. Ứng dụng công nghệ trong quản lý kho hàng

Có rất nhiều lựa chọn để nâng cao hiệu quả quản lý kho hàng bao gồm mã vạch, công nghệ nhận dạng đối tượng bằng sóng vô tuyến, nhận diện theo nhãn hiệu, ánh sáng và công nghệ kích hoạt bằng giọng nói. Các công nghệ này được thiết lập nhằm tăng năng suất hiệu quả quản lý và nâng cao độ chính xác.

8. Tự động hóa quy trình chọn hàng tại kho

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Bắc Ninh Thông thường, người chọn hàng trong kho phải dành ra 60% thời gian để xem xét hoặc di chuyển những sản phẩm. Việc lựa chọn các giải pháp tự động, chẳng hạn như vận chuyển sẽ làm giảm thời gian đi lại cho họ. Và tháp lưu trữ hàng nhiều tầng là một phương án sáng tạo và tiết kiệm thời gian đi lại.

9. Sử dụng phần mềm để nâng cao hiệu quả quản lý kho

Phần mềm quản lý kho hàng sẽ hỗ trợ doanh nghiệp sắp xếp các đơn đặt hàng theo một hệ thống, theo cùng lô hàng, theo cùng khu vực và các đơn hàng phức tạp như các mặt hàng không thể vận chuyển được để tiết kiệm thời gian ở trung tâm phân phối. Doanh nghiệp có thể dùng thử miễn phí tính năng quản lý kho hàng.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các yêu cầu về quản lý kho hàng giúp người điều hành doanh nghiệp dễ dàng quản lý, ra quyết định.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên MISA

[Read More...]


Những thay đổi về thủ tục hàng tạm nhập - tái xuất trong nghị định 59/2018/NĐ-CP



Tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP, một số vấn đề về thủ tục hải quan đối với hàng hóa NK phải tái xuất; thủ tục hải quan đối với phương tiện quay vòng; thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất (TNTX), tạm xuất, tái nhập (TXTN)... đã được sửa đổi, bổ sung, làm rõ để phù hợp với thực tế.

Gỡ nhiều vướng mắc về thủ tục

Các nội dung liên quan đến thủ tục hàng TNTX được sửa đổi, bổ sung từ Điều 48 đến Điều 55 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, thể hiện từ Khoản 21 đến Khoản 29 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP. Theo ban soạn thảo, việc bổ sung quy định nhằm khắc phục những vướng mắc trong thực tế mà không làm phát sinh thêm thủ tục hành chính cho DN. Cụ thể, tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định, hàng hóa NK đã đăng ký tờ khai hải quan nếu phát hiện không phù hợp với hợp đồng thì phải hoàn thành thủ tục hải quan sau đó mới làm thủ tục tái xuất. Quy định này dẫn đến phát sinh vướng mắc và tăng thêm thủ tục cho người khai hải quan, vì hàng hóa không thực NK, trong trường hợp hàng hóa phải lấy mẫu để kiểm tra chuyên ngành sẽ không đảm bảo tính nguyên vẹn của hàng hóa nên người NK không thể trả lại hàng cho phía nước ngoài. Đối với trường hợp hàng hóa thuộc diện buộc tái xuất theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì cơ quan Hải quan sẽ không thể hoàn thành thủ tục hải quan đối với lô hàng nhập khẩu, vì các lô hàng này thường là hàng cấm NK hoặc không đủ điều kiện NK, việc xác nhận thông quan là không đúng quy định.

Chính vì vậy, vấn đề thủ tục hải quan đối với hàng hóa NK phải tái xuất, Nghị định 59/2018/NĐ-CP đã bổ sung quy định: “Trường hợp hàng hóa (trừ ma túy, vũ khí, tài liệu phản động, hóa chất độc bảng I theo công ước cấm vũ khí hóa học) chưa làm thủ tục NK hoặc đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng chưa hoàn thành thủ tục hải quan, đang nằm trong khu vực giám sát hải quan nhưng do gửi nhầm lẫn, thất lạc, không có người nhận hoặc bị từ chối nhận, nếu người vận tải hoặc chủ hàng có văn bản đề nghị được tái xuất (trong đó nêu rõ lý do nhầm lẫn, thất lạc hoặc từ chối nhận) hoặc hàng hóa buộc tái xuất theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi hàng hóa đang được lưu giữ tổ chức giám sát hàng hóa cho đến khi thực xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam ngay tại cửa khẩu nhập” (Khoản 21 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP).

thay_doi_thu_tuc_tai_xuat

Bổ sung phương tiện quay vòng

Về thủ tục hải quan đối với phương tiện quay vòng, Nghị định 59/2018/NĐ-CP đã khắc phục một số vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định 08/2015/NĐ-CP. Cụ thể, tại Điều 16 Luật Thuế XK, thuế NK quy định miễn thuế đối với phương tiện quay vòng theo phương thức TNTX hoặc TXTN để chứa hàng hóa XK, NK. Tuy nhiên, Điều 49 Nghị định 08/2015/NĐ-CP chỉ quy định thủ tục hải quan đối với phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng TN, TX.

Do đó, Nghị định 59/2018/NĐ-CP đã bổ sung thêm cụm từ “tạm xuất, tái nhập” tại tiêu đề; đồng thời sửa đổi, bổ sung thêm đối tượng được xác định là phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng. Cụ thể, phương tiện quay vòng theo phương thức TN, TX hoặc TX, TN để chứa hàng hóa XK, NK bao gồm: Container rỗng có hoặc không có móc treo; bồn mềm lót trong container để chứa hàng lỏng; phương tiện (bồn) chứa khí, chất lỏng có kết cấu ổn định, bền chắc, được sử dụng chuyên dùng chứa và vận chuyển khí, có số ký hiệu in cố định trên vỏ mặt bồn, và chuyên chở bằng xe ô tô chuyên dùng; các phương tiện khác có thể sử dụng nhiều lần để chứa hàng hóa XK, NK (Khoản 22 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP).

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại quận thủ đức Về thủ tục hải quan đối với hàng hóa TNTX, TXTN cũng được sửa đổi tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP. Trước đó, tại các Điều 50, Điều 51, Điều 52, Điều 53, Điều 54 và Điều 55 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP có quy định về địa điểm làm thủ tục đối với hàng hóa TNTX, TXTN và đa số hàng hóa này phải làm thủ tục tại chi cục hải quan cửa khẩu. Việc quy định về địa điểm làm thủ tục hải quan tại chi cục hải quan cửa khẩu gây khó khăn cho các trường hợp hàng hóa gửi qua đường chuyển phát nhanh, hàng hóa của DN chế xuất có địa điểm làm thủ tục hải quan tại các chi cục hải quan ngoài cửa khẩu.

Do vậy, Nghị định 59/2018/NĐ-CP đã bổ sung địa điểm làm thủ tục hải quan (ngoài chi cục hải quan cửa khẩu) là chi cục hải quan chuyển phát nhanh và chi cục hải quan quản lý doanh nghiệp chế xuất. Ngoài ra, bổ sung các đối tượng là hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình TN, TX được miễn thuế tại khoản 9 Điều 16 Luật Thuế XK, thuế NK.

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Hoàn Kiếm Ngoài các vấn đề liên quan đến thủ tục hàng TNTX, TXTN, Nghị định 59/2018/NĐ-CP cũng sửa đổi, bổ sung thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải XNC, được thể hiện từ Khoản 32 đến Khoản 49 Nghị định 59/2018/NĐ-CP. Theo Ban soạn thảo, các nội dung liên quan đến vấn đề này đã được rà soát, đối chiếu Nghị định số 58/2017/NĐ-CP với Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, các quy định liên quan đến một cửa quốc gia trong cung cấp thông tin trước đối với phương tiện đường không, đường biển, đồng thời nghiên cứu phần thủ tục hải quan xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của phương tiện là tàu bay, tàu biển, tàu hỏa liên vận, ô tô, mô tô, xe máy đường bộ, phương tiện đường sông của Thông tư số 42/2015/TT-BTC để đưa một số nội dung có tính ổn định vào quy định tại Nghị định, bảo đảm khi triển khai Nghị định một cửa quốc gia và Quyết định của Thủ tướng được đồng bộ, tránh xung đột và đảm bảo tính thống nhất trong các văn bản quy phạm pháp luật. Theo đánh giá của Ban soạn thảo, các nội dung về phương tiện vận tải về cơ bản đã thực hiện ổn định tại Thông tư số 42/2015/TT-BTC, do vậy khi đưa lên Nghị định không có vướng mắc lớn phát sinh. Ngoài ra, còn một số nội dung sửa đổi, bổ sung theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hàng hóa một cách đồng bộ giữa người khai hải quan, cơ quan quản lý nhà nước thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia... nhằm rút ngắn thời gian thông quan, cắt giảm chi phí, đơn giản hóa thủ tục hành chính.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET sẵn sàng cập nhật các thông tư, nghị định mới nhất liên quan đến các nghiệp vụ kế toán và thuế mới nhất.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Theo Báo Hải Quan

[Read More...]


Đâu là lý do thuyết phục bạn nên sử dụng phần mềm quản lý kho cho doanh nghiệp mình?



Khi bạn làm chủ một doanh nghiệp, bạn phải là người quản lý được tất cả các chi tiết dù là nhỏ nhất trong doanh nghiệp của mình. Trong đó, quản lý kho và giải quyết tồn kho là một trong những yêu cầu quan trọng. Vậy tại sao phải quản lý kho và giải quyết tồn kho? Và đâu là giải pháp tối ưu cho việc quản lý kho của bạn?

Tại sao phải quản lý kho và giải quyết tồn kho?
Quản lý kho hàng của doanh nghiệp giúp bạn kiểm soát được tình hình hàng hóa và kinh doanh của doanh nghiệp mình. Đối với doanh nghiệp, bài toán giải quyết tồn kho luôn là bài toán làm đau đầu người quản lý. Có hai vấn đề chính doanh nghiệp thường phải đối mặt khi giải quyết bài toán tồn kho:
Kiểm kê hàng tồn kho định kỳ
Tổ chức, sắp xếp hàng dự trữ trong kho hiệu quả.
Khi giải quyết được hai vấn đề này, bài toán tồn kho của bạn sẽ trở nên dễ giải quyết hơn bao giờ hết.

Giải pháp giúp bạn quản lý kho hiệu quả
Để giải quyết gọn nhẹ bài toán quản lý kho và tồn kho, hãy tìm cho mình một công cụ hỗ trợ thông minh. Phần mềm quản lý kho chính là giải pháp tối ưu nhất cho bạn.

Quản lý kho bằng phần mềm giúp doanh nghiệp quản lý chính xác số lượng hàng hóa nhập vào, xuất ra và số lượng hàng hóa tồn kho, sắp hết hạn, bị trả về,... một cách nhanh chóng, kịp thời và chính xác.

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại quận thủ đức Đối với phân hệ quản lý kho của phần mềm MISA SME.NET 2017 giúp doanh nghiệp thực hiện tất cả nghiệp vụ kho:

Nhập kho hàng mua, Nhập thành phẩm sản xuất/ lắp ráp/tháo dỡ, Xuất bán hàng, Xuất sản xuất, lắp ráp, tháo dỡ, Xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Xuất kho gửi bán đại lý, Xuất chuyển kho nội bộ,...
Đáp ứng nhiều phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cuối kì, Bình quân tức thời, Nhập trước xuất trước, Thực tế đích danh, và tự động tính giá xuất theo từng phương pháp.
Cho phép quản lý, theo dõi hàng hóa theo nhiều đặc tính như: màu sắc, size, số máy, số khung…
Quản lý hàng hóa có chính sách chiết khấu khi mua số lượng lớn, quản lý theo nhiều đơn vị tính, tự động quy đổi khi nhập kho, xuất kho theo đơn vị chuyển đổi về đơn vị chính để quản lý tồn kho theo từng đơn vị tính.

lý do cần dùng phần mềm quản lý kho
Giúp doanh nghiệp theo dõi được số lô, hạn sử dụng của vật tư, hàng hóa để có những chính sách giải phóng hàng tồn kho, hàng sắp hết hạn sử dụng.
Cho phép doanh nghiệp quản lý phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định của cơ quan thuế ( cho phép thông báo phát hành giống hóa đơn, cấp số liên tục không cho sửa xóa khi đã cấp…)
Và hơn hết, khi sử dụng phần mềm quản lý kho, chỉ có bạn mới được phép nhập và kiểm tra số liệu, điều này giúp bản dễ dàng quản lý và kiểm soát được hàng hóa trong kho của mình.
lý do cần dùng phần mềm quản lý kho

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Huyện Gia Lâm Như vậy, sử dụng phần mềm quản lý kho chính là một trong những đáp án chính xác nhất dành cho bài toán giải quyết tồn kho của bạn và phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 với những tính năng ưu việt của mình, sẽ là người đồng hành tin cậy cho bạn.

Giúp doanh nghiệp theo dõi được số lô, hạn sử dụng của vật tư, hàng hóa để có những chính sách giải phóng hàng tồn kho, hàng sắp hết hạn sử dụng.
Cho phép doanh nghiệp quản lý phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định của cơ quan thuế ( cho phép thông báo phát hành giống hóa đơn, cấp số liên tục không cho sửa xóa khi đã cấp…)
Và hơn hết, khi sử dụng phần mềm quản lý kho, chỉ có bạn mới được phép nhập và kiểm tra số liệu, điều này giúp bản dễ dàng quản lý và kiểm soát được hàng hóa trong kho của mình.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa
MISA
[Read More...]


Những lưu ý khi thực hành kế toán trên phần mềm kế toán MISA



Phần mềm kế toán MISA SME.NET được tích hợp đầy đủ các chức năng để giúp kế toán đơn giản hóa hơn công việc kế toán của mình, tuy nhiên để tránh những sai sót trong quá trình sử dụng phần mềm kế toán cần lưu ý những điều sau đây.

lưu ý khi thực hành phần mềm kế toán misa
Sau khi bạn tạo xong cơ sở dữ liệu thì giao diện phần mềm MISA SME.NET xuất hiện.

1. Để thiết lập tính phân bổ CCDC theo ngày ghi tăng


Ảnh 1: Những lưu ý khi thực hành kế toán trên phần mềm kế toán MISA
Hệ thống/ tùy chọn/Tùy chọn chung, bạn kéo thanh cuốn xuống/chọn phân bổ từ ngày ghi tăng.

2. Để MISA SME.NET hạch toán không bị hạn chế tài khoản
Một số trường hợp khi bạn hạch toán một số chứng từ – phần mềm MISA SME.NET báo đỏ không cho bạn hạch toán vào tài khoản đó. Lúc này:
Bạn vào: Hệ thống/ Tùy chọn


Ảnh 2: Những lưu ý khi thực hành kế toán trên phần mềm kế toán MISA
Tại giao diện này bạn bỏ Dòng: Hạn chế tài khoản khi nhập chứng từ/Áp dụng/ Đồng ý.

3. Muốn đổi ổ sao lưu dữ liệu
Tại giao diện này chọn mục 9: sao lưu bạn chọn lại thư mục sao lưu MISA SME.NET

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng Ảnh 3: Những lưu ý khi thực hành kế toán trên phần mềm kế toán MISA

4. Thiết lập định dạng số sau dấu phẩy nhiều số thập phân


Ảnh 4: Những lưu ý khi thực hành kế toán trên phần mềm kế toán MISA
Mục 6 định dạng số /Bấm thay đổi định dạng, chọn dòng số lượng/đồng ý/áp dụng

5. Muốn hiển thị các nghiệp vụ
Cũng trong giao diện này bạn chọn:


dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Hoàng Mai Ảnh 5: Những lưu ý khi thực hành kế toán trên phần mềm kế toán MISA
Mục 8: hiển thị các nghiệp vụ, nếu có nghiệp vụ nào mà chưa bấm dấu thì bạn chọn vào để sử dụng
Nghĩa là mỗi lần hạch toán xong bạn đóng lại /Yes thì dữ liệu của bạn được sao lưu vào ổ bạn chọn.

Hi vọng với những lưu ý kể trên, các bạn sẽ tránh được những sai sót không đáng có trong quá trình sử dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa MISA

[Read More...]


Kế toán kho là gì và những công việc kế toán kho phải làm



Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, công việc của kế toán kho sẽ có sự khác nhau. Để trở thành một kế toán kho “hoàn hảo”, các kế toán kho cần nắm vững những công việc mình phải làm để thực hiện công tác quản lý kho hiệu quả cho doanh nghiệp mình.

>> Quản lý kho là gì? Kiến thức cơ bản về quản lý kho mọi doanh nghiệp phải biết
>> Kinh nghiệm quản lý kho hiệu quả dành cho quản lý cửa hàng, thủ kho, kế toán kho
>> Quy trình quản lý kho hàng thành phẩm cho các doanh nghiệp hiện nay
>> Các phương thức quản lý kho hàng hiệu quả cho doanh nghiệp
>> Quản lý kho hiệu quả hơn với MISA SME.NET

1. Kế toán kho là gì?

Kế toán kho (hay còn gọi là kế toán theo dõi hàng tồn kho) là một trong những vị trí kế toán viên từng phần hành (cùng với Kế toán doanh thu, Kế toán tiền lương, Kế toán thanh toán,…) làm việc tại kho chứa hàng hóa, nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp; chịu trách nhiệm chính trong việc lập hóa đơn chứng từ và theo dõi chi tiết hàng hóa trong kho, bao gồm cả tình hình hàng nhập - xuất - tồn; đối chiếu các hóa đơn, chứng từ sổ sách với số liệu thực tế do Thủ kho trình lên, giúp hạn chế tối đa những rủi ro, thất thoát cho doanh nghiệp.

kế toán kho và các công việc phải làm

2. Công việc phải làm của kế toán kho

Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà công việc của kế toán kho có sự khác nhau nhưng nhìn chung, công việc của kế toán kho bao gồm:

Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ trước khi thực hiện Nhập/Xuất kho.
Kiểm tra các hóa đơn nhập hàng từ nhà sản xuất, xử lý tất cả các trường hợp thiếu hụt nguyên vật liệu, hàng hóa trong phạm vi quyền hạn hoặc báo cáo lên cấp trên để kịp thời giải quyết.
Kiểm tra và nhập các chứng từ, số liệu hàng hóa vào phần mềm hệ thống
Kiểm soát nhập xuất tồn kho.
Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hóa vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các qui định của công ty.
Thường xuyên cập nhật tình hình hàng hóa trong kho, lên kế hoạch xuất - nhập hàng hóa trình Kế toán trưởng xem xét và phê duyệt.
Thường xuyên theo dõi công nợ nhập - xuất hàng hóa; định kỳ lập biên bản xác minh công nợ theo quy định.
Định kỳ 3 tháng 1 lần phối hợp với thủ kho kiểm kê toàn bộ hàng hóa, nguyên vật liệu trong kho. Xử lý những hàng hòa hư hỏng, hết hạn sử dụng.
Lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu phát hiện có sự chêch lệch giữa số liệu thực tế với sổ sách, nộp về phòng Kế toán để được xử lý.
Hạch toán việc xuất - nhập hàng hóa, nguyên vật liệu; thực hiện hạch toán doanh thu, giá vốn và chi phí
Xác nhận kết quả kiểm, đếm, giao nhận hóa đơn, chứng từ và ghi chép sổ sách theo quy định.
Lập các báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn và các báo cáo liên quan khác theo quy định
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Kho; đồng thời kiến nghị những vấn đề liên quan đến công việc của Kế toán kho.
Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán.
Trực tiếp tham gia kiểm kê đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, bên giao, bên nhận.
Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất).
Chịu trách nhiệm biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.
Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo quy định
2. Công việc phải làm của thủ kho

Kiểm tra các yêu cầu Nhập/Xuất các tài sản, công cụ, dụng cụ, hàng thực phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu theo đúng quy định.
Lập thẻ kho theo dõi hàng tồn kho.
Thực hiện việc nhập, xuất các tài sản, công cụ dụng cụ, hàng thực phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu cho các bộ phận liên quan.
Có trách nhiệm báo cáo với quản lý lượng hàng tồn kho khi có yêu cầu.
Sắp xếp kho hàng hóa gọn gàng, ngăn nắp đúng chủng loại, đúng quy cách, đúng dòng hàng. Đảm bảo nguyên tắc "Dễ lấy, dễ thấy, dễ tìm".
Với những dòng hàng mau hỏng phải quản lý theo nguyên tắc "Nhập trước xuất trước".
Lập sơ đồ kho và quản lý theo sơ đồ.
Tuyệt đối tuân thủ nguyên tắc phòng cháy chữa cháy.
Trực tiếp kiểm, đếm, giao nhận hàng hóa trong quá trình Nhập/Xuất kho.
Phát hiện chênh lệch, báo cáo và tìm nguyên nhân, đề xuất các biện pháp xử lý.
Bố trí, bảo quản, vệ sinh khu vực trong và xung quanh kho.
form-news
3. Những sai sót thường gặp khi làm kế toán hàng tồn kho

Ghi nhận hàng tồn kho không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ: Không ghi phiếu nhập kho, không có biên bản giao nhận hàng, không có biên bản đánh giá chất lượng hàng tồn kho. Mua hàng hóa với số lượng lớn nhưng không có hợp đồng, hóa đơn mua hàng không đúng quy định.
Xác định và ghi nhận sai giá gốc hàng tồn kho (Chưa phân bổ phần chi phí liên quan đến mua hàng vào giá vốn hàng nhập kho)
Không đối chiếu thường xuyên giữa thủ kho và kế toán. Chênh lệch kiểm kê thực tế và sổ kế toán, thẻ kho, chênh lệch sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối kế toán.
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Không tách biệt thủ kho, kế toán HTK, bộ phận mua hàng, nhận hàng.
Phiếu nhập xuất kho chưa đúng quy định: Không đánh số thứ tự, viết trùng số, thiếu chữ kí, các chỉ tiêu không nhất quán, lập phiếu nhập xuất kho không kịp thời, hạch toán xuất kho trước khi nhập.
Xuất kho nội bộ theo giá ấn định mà không theo giá thành sản xuất.
Xuất vật tư cho sản xuất chỉ theo dõi về số lượng, không theo dõi về giá trị.
Đơn giá, số lượng HTK âm do luân chuyển chứng từ chậm, viết phiếu xuất kho trước khi viết phiếu nhập kho.
Không lập bảng kê chi tiết cho từng phiếu xuất kho, không viết phiếu xuất kho riêng cho mỗi lần xuất, chưa theo dõi chi tiết từng loại vật tư, nguyên vật liệu, hàng hóa,…
Giá trị hàng tồn kho nhập kho khác giá trị trên hóa đơn và các chi phí phát sinh.
Chưa lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn định kỳ hàng tháng, hàng quý, bảng tổng hợp số lượng từng loại nguyên vật liệu tồn kho để đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán.
Không lập biên bản kiểm nghiệm vật tư nhập kho, mua hàng sai quy cách, chất lượng, chủng loại… nhưng vẫn hạch toán nhập kho.
Hạch toán hàng tồn kho giữ hộ vào TK 152 mà không theo dõi trên tài khoản ngoài bảng 002 (QĐ 48).
Không hạch toán phế liệu thu hồi. Nguyên vật liệu xuất thừa không hạch toán nhập lại kho.
Hạch toán sai: Hàng tồn kho nhập xuất thẳng không qua kho vẫn đưa vào TK 152, 153…
Không hạch toán hàng gửi bán, hay hạch toán chi phí vận chuyển, bốc xếp vào hàng gửi bán, giao hàng gửi bán nhưng không kí hợp đồng, chỉ viết phiếu xuất kho thông thường.
Phương pháp tính giá xuất kho, xác định giá trị sản phẩm dở dang chưa phù hợp hoặc không nhất quán trong năm tài chính.
Phân loại sai TSCĐ là hàng tồn kho (công cụ, dụng cụ), không phân loại nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa.
Phân bổ công cụ, dụng cụ theo tiêu thức không phù hợp, không nhất quán; không có bảng phân bổ công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ.
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại long biên Không trích lập dự phòng giảm giá HTK hoặc trích lập không dựa trên cơ sở giá thị trường. Lập dự phòng cho hàng hóa giữ hộ không thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Trích lập dự phòng không đủ hồ sơ hợp lệ.
Không kiểm kê HTK tại thời điểm ngày cuối cùng của năm tài chính.
Chưa xử lý vật tư, hàng hóa phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê.
Chưa đối chiếu, kiểm kê, xác nhận với khách hàng về HTK nhận giữ hộ.
Xuất kho nhưng không hạch toán vào chi phí. Xuất vật tư cho sản xuất chỉ theo dõi về số lượng, không theo dõi về giá trị.
Không theo dõi hàng gửi bán trên TK hàng tồn kho hoặc giao hàng gửi bán nhưng không kí hợp đồng mà chỉ viết phiếu xuất kho thông thường. Hàng gửi bán đã được chấp nhận thanh toán nhưng vẫn để trên TK 157 mà chưa ghi nhận thanh toán và kết chuyển giá vốn.
Công cụ, dụng cụ báo hỏng nhưng chưa tìm nguyên nhân xử lý hoặc vẫn tiếp tục phân bổ vào chi phí.
Hạch toán tạm nhập tạm xuất không có chứng từ phù hợp hoặc theo giá tạm tính khi hàng về chưa có hóa đơn nhưng đã xuất dùng ngay, tuy nhiên chưa tiến hành theo giá thực tế cho phù hợp khi nhận được hóa đơn.
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Hoàng Mai Hàng hóa, thành phẩm ứ đọng, tồn kho lâu với giá trị lớn chưa có biện pháp xử lý.
Không quản lý chặt chẽ khâu mua hàng, bộ phận mua hàng khai khống giá mua (giá mua cao hơn giá thị trường).
>> Quản lý kho là gì? Kiến thức cơ bản về quản lý kho mọi doanh nghiệp phải biết
>> Kinh nghiệm quản lý kho hiệu quả dành cho quản lý cửa hàng, thủ kho, kế toán kho
>> Quy trình quản lý kho hàng thành phẩm cho các doanh nghiệp hiện nay
>> Các phương thức quản lý kho hàng hiệu quả cho doanh nghiệp
>> Quản lý kho hiệu quả hơn với MISA SME.NET

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thái bình

MISA

[Read More...]


Một số lưu ý dành cho kế toán khi thực hiện quyết toán thuế



Dưới đây là một số điểm lưu ý khi quyết toán thuế nói chung và chi tiết về Công ty thuộc lĩnh vực cung cấp thiết bị điện, thi công hệ thống điện, thang cáp nói riêng. Các kế toán có thể tham khảo để thực hiện quyết toán thuế tránh khỏi những sai sót không đáng có.

PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

1.1. Sắp xếp hồ sơ
Hồ sơ gọn gàng, ngăn nắp là yếu tố thiện cảm ban đầu. Nhìn hồ sơ khoa học người khác sẽ đánh giá tốt hơn về kế toán, từ đó giảm chút áp lực.
Thông thường kế toán sẽ thường hoàn thiện hồ sơ, đóng tệp cất tủ khi kết thúc niên độ kế toán. Trình tự sắp xếp hồ sơ có thể đơn giản như sau:
Tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi, Kiểm kê quỹ (đóng quyền hoặc kẹp vào chứng từ là do mỗi kế toán tự lựa chọn.
Tiền gửi ngân hàng: Sắp xếp sổ phụ, giấy báo nợ, báo có theo ngày tháng (Đóng thành 1 file).
Hóa đơn mua vào và bán ra sắp xếp theo thứ tự ngày tháng (Lưu ý: kế toán có thể sắp xếp theo thứ tự ngày tháng và khớp với Bảng kê hóa đơn dịch vụ mua vào bán ra kèm theo).
Kho: Bao gồm thẻ kho, phiếu xuất, phiếu nhập, lệnh xuất kho, giấy cung ứng giao nhận vật tư xếp theo ngày tháng, biên bản kiểm kho theo quý tháng hoặc cuối niên độ kế toán tùy vào yêu cầu quản trị của doanh nghiệp (đóng thành quyển hoặc kẹp vào hóa đơn).
Tài sản cố định và Công cụ dụng cụ: Tất cả giấy tờ liên quan đến 2 mảng này nếu phát sinh ít bạn có thể gộp lại đóng chung, nếu phát sinh nhiều thì đóng riêng.
Chứng từ nghiệp vụ khác: in và kẹp thành 1 file.
Nhân sự: Hợp đồng lao động (cả có thời hạn và thời vụ, thử việc), bảng chấm công, bảng lương, tạm ứng lương, quyết định tăng lương, phiếu chi lương hoặc chứng từ chuyển khoản, chứng minh nhân dân, cam kết 02,... nói chung tất cả những gì liên quan đến nhân sự thì gộp lại, của ai ghim đúng vị trí người đó; chữ kí và đóng dấu đầy đủ và chữ kí của một người phải thống nhất trên mọi văn bản liên quan.
Hồ sơ thuế: Bao gồm các loại tờ khai thuế đầy đủ từ lần đầu, bổ sung, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, kê khai các thuế khác, bảng kê mua vào bán ra, giấy nộp thuế, nộp hộ (nếu có). Tất cả những giấy tờ, sổ sách liên quan thì kế toán nên xếp chung một file.
Bảo hiểm: tất cả các hồ sơ tăng, giảm, chế độ bảo hiểm đau ốm thai sản, bảo hiểm,... đóng thành một file.
Hồ sơ vay, mượn: Mượn tiền cá nhân, vay tiền ngân hàng, hợp đồng ra sao, chi trả thế nào đóng vào một tệp.
Hợp đồng: Hợp đồng đầu vào đóng thành 1 file, hợp đồng đầu ra đóng thành 1 file. Dự thầu cũng làm thành 1 file. Kế toán nên ghi chú cho từng hợp đồng số hóa đơn, những lần chuyển tiền và thanh toán, mức độ hoàn thành...
Hồ sơ khác: file này các kế toán nên lưu tất cả những gì ngoài các mục trên.
Bộ báo cáo tài chính đầy đủ.
Nếu doanh nghiệp đang làm có nhiều danh mục như đầu tư tài chính, lĩnh vực khác, kế toán có thể mở thêm file chi tiết miễn làm sao mình hiểu và người khác có thể xem và hiểu đỡ mất công giải thích nhiều.


1.2. Chuẩn bị chi tiết
Trong phần chi tiết này các kế toán cần đi sâu vào vấn đề sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp.
Thứ nhất: Kiểm tra lại tính hợp pháp, hợp lý cần thiết của các chứng từ xem bản thân đã hạch toán đúng chưa?
Thứ hai khi in các sổ sách, kế toán cần lưu ý in đầy đủ:
+ Sổ nhật ký chung, sổ nhật kí bán hàng mua hàng, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết các tài khoản
+ Sổ cái các tài khoản
+ Các bảng phân bổ công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định.
+ Giá thành công trình: Phần này các kế toán nên tập hợp chi phí của công trình nào riêng công trình đó, kẹp theo các phiếu xuất, mua vật tư, tiến độ hoàn thành,...
=> Tất cả chứng từ sổ sách, giấy tờ đều có bìa ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế doanh nghiệp và được kí, đóng dấu đầy đủ.
PHẦN 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LƯU Ý KHI QUYẾT TOÁN THUẾ CÔNG TY THIẾT BỊ ĐIỆN

Nhìn chung, tất cả các doanh nghiệp lớn hoặc nhỏ, áp dụng chế độ kế toán theo TT200 hay TT 133 thì các danh mục kế toán không khác nhau nhiều.
Ở doanh nghiệp chuyên cung cấp thiết bị điện thứ được quan tâm nhất gồm những điểm sau:
2.1. Kho
- Kho có bị âm không.
- Xuất kho bán hàng có bị dưới giá vốn không
- Số hàng hóa mua có hóa đơn hợp lý, hợp pháp không (nếu không có hóa đơn sẽ bị loại khỏi chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN)
2.2. Mua hàng và bán hàng
- Mua bán hàng hóa từ 20 triệu trở lên phải chuyển khoản, giao dịch nào không đáp ứng tiêu chuẩn trên bị truy thu thuế GTGT, loại khỏi chi phí khi quyết toán thuế TNDN.
- Dư có tài khoản 131: Phần này là lỗi phổ biến của khá nhiều doanh nghiệp. Để doanh nghiệp không bị truy thu tính vào 711 hoặc xuất hóa đơn bổ sung các kế toán cần lưu ý hồ sơ chứng từ đầy đủ, đáp ứng yêu cầu như gia hạn hợp đồng và có biên bản đối chiếu xác nhận công nợ cuối niên độ kế toán. Nếu trả tiền lại cho người đặt thì cần chuyển khoản, nếu chi bằng tiền mặt thì cần có phiếu chi của mình và phiếu thu bên khách hàng kí nhận đóng dấu đầy đủ để yên tâm thì làm biên bản nói rõ vì sao chuyển tiền mà không mua hàng nữa,..

2.3. Các khoản vay, mượn
Đã nói đến vay thì điều đương nhiên sẽ phát sinh chi phí lãi vay, kể cả vay cá nhân. Vì vậy các bạn nên lưu ý, nếu mượn tạm giám đốc do thiếu quỹ có thể làm Hợp đồng mượn tiền, có thì trả ngay, ghi lý do mượn là hỗ trợ...
Nếu các khoản vay ngân hàng mà tiền mặt của bạn còn nhiều thi lãi vay bạn chỉ được tính phần tương đương với tiền mặt của bạn hoặc là bị loại hết lãi vay ra khỏi chi phí.

2.4. Nhân công
Nhân công là yếu tố dễ bị bóc nhất khi làm công trình. Vì vậy để tối đa hóa chi phí nhân công, trước năm 2017 làm hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng; từ năm 2018 chỉ nộp bảo hiểm hoặc trích tại nguồn.
Những nhân công có thu nhập từ 2 nơi kế toán cần phải giải trình, nhân công không có hồ sơ chữ kí và mst đầy đủ cũng phải giải trình... không giải trình hợp lý loại khỏi chi phí.
Nhân công vượt 30% cũng dễ bị bóc khỏi chi phí.

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng 2.5. Giá thành
Đây cũng là một phần lưu ý của công ty thi công hệ thống điện, tủ điện, kéo cáp, thang cáp.
Vật tư có vượt dự toán, giống trong dự toán không? Thành phẩm có được thiết kế theo bản vẽ kĩ thuật không? Cán bộ thuế có thể soi cả bản vẽ. Vì vậy, kế toán cần sự hỗ trợ của kĩ sư điện trực tiếp chỉ huy thi công. Trước khi đưa vật tư thi công thì kĩ thuật đã bóc tách vật tư đưa cho kế toán làm căn cứ hạch toán.
Phần xuất hàng thi công theo hợp đồng cán bộ thuế xem rất chi tiết phần xuất vật tư có khớp với hợp đồng không? Hàng hóa trên hóa đơn đầu vào có khớp với hóa đơn đầu ra không?
Tỷ suất lợi nhuận ra sao, các công trình nào lỗ thì đương nhiên bị soi rất kĩ....
2.6. Mua hàng hóa của công ty bỏ địa điểm kinh doanh
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Tây Hồ Có lẽ đây là vấn đề nhức nhối, dự đến 90% các kế toán sẽ bị loại khỏi chi phí và truy thu thuế GTGT. Nếu giá trị công trình lớn và mua bán thật thì kế toán có thể xin làm cam kết.…

Trên đây là những lưu ý khi quyết toán thuế nói chung và chi tiết về Công ty thuộc lĩnh vực cung cấp thiết bị điện, thi công hệ thống điện, thang cáp. Hi vọng với những chia sẻ này sẽ giúp những người làm kế toán bớt lo lắng trong công tác thực hiện quyết toán thuế.

Phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA SME.NET 2017 phù hợp với mọi doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau: Thương mại, dịch vụ, xây lắp, sản xuất. Phần mềm cung cấp nhiều biểu đồ phân tích, hệ thống báo cáo quản trị giúp Giám đốc nắm bắt chính xác, tức thời các thông tin về: doanh thu, chi phí, công nợ, dòng tiền, tồn kho, thuế,… để ra các quyết định kinh doanh kịp thời cho doanh nghiệp.


Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải dương Nguồn: Nguyễn Mây - Fb Hoa Ban Trắng Nguyễn

[Read More...]


Tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng



Có nhiều phương pháp tính giá thành sản phẩm khác nhau như: tính giá thành theo phương pháp giản đơn, tỷ lệ, hệ số, đơn đặt hàng...Tuy nhiên mỗi doanh nghiệp sản xuất khác nhau sẽ có các đặc trưng khác nhau về quy trình sản xuất cũng như sản phẩm sản xuất ra và từ đó lựa chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp và mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý giá thành sản phẩm sản xuất ra. Trong điều kiện doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo từng đơn đặt hàng thì phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng là phù hợp và dễ quản lý nhất.

1. Nội dung cách tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng
Những đơn đặt hàng nào đã hoàn thành thì giá thành của đơn đặt hàng chính là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh cho đơn đặt hàng đó, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Những đơn đặt hàng nào chưa được hoàn thành thì toàn bộ các khoản chi phí đã bỏ ra là giá trị của sản phẩm dở dang hay còn gọi là sản phẩm làm dở.
Nếu quy trình sản xuất sản phẩm chỉ liên quan đến 1 đơn đặt hàng thì tính giá thành trực tiếp cho từng đối tượng là từng đơn đặt hàng.
Nếu quy trình sản xuất sản phẩm liên quan đến nhiều đơn đặt hàng thì phải phân bổ chi phí chung cho từng đơn hàng cụ thể.
tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng
2. Ví dụ về tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng

Tại DN X sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng. Trong tháng 5/N nhận được 2 đơn đặt hàng là đơn hàng A và đơn hàng B. Chi phí sản xuất tập hợp được trong tháng cụ thể như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT):
+ Đơn hàng A: 30.000.000
+ Đơn hàng B: 40.000.000
– Chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT):
+ Đơn hàng A: 10.000.000
+ Đơn hàng B: 15.000.000
Chi phí sản xuất chung (CP SXC) là 28.000.000 phân bổ cho 2 đơn hàng theo tiêu thức phân bổ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đến cuối tháng, đơn hàng A hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm, đơn hàng B chưa hoàn thành.
Yêu cầu:
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại long biên Tính giá thành sản phẩm cho đơn hàng hoàn thành và giá trị sản phẩm dở dang cho đơn hàng chưa hoàn thành.
Hướng dẫn:
Phân bổ chi phí chung cho từng đơn hàng:
+ Chi phí chung phân bổ cho đơn hàng A:
= (28.000.000/70.000.000)*30.000.000 = 12.000.000
+ Chi phí chung phân bổ cho đơn hàng B:
= (28.000.000/70.000.000)*40.000.000 = 16.000.000
Tổng giá thành đơn hàng A:
= 30.000.000+10.000.000+12.000.000 = 52.000.000
Giá thành đơn vị sản phẩm của đơn hàng A:
=52.000.000/100 sp = 520.000/sp
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Hoàng Mai Giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng tính cho đơn hàng B:
= 40.000.000+15.000.000+16.000.000 = 71.000.000

Bảng tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng A
Tháng 5/N
ĐVT: 1000đ
tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng
Phần mềm kế toán MISA SME.NET giúp doanh nghiệp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng nhanh chóng, chính xác và tránh khỏi các sai sót.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại nam định MISA

[Read More...]


5 điểm cần lưu ý về chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo thông tư 132/2018/TT-BTC



Mới đây, ngày 28/12/2018 Bộ Tài Chính vừa ban hành Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ nhằm giúp kế toán tại các đơn vị này đơn giản hơn trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ và báo cáo tài chính. Dưới đây là 5 điểm cần lưu ý theo thông tư 132/2018/TT-BTC.

>> Đề xuất chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ
>> Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ

1. Doanh nghiệp siêu nhỏ được lựa chọn chế độ kế toán áp dụng
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương III Thông tư 132/2018/TT-BTC hoặc có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư này.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư 132/2018/TT-BTC.
Áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC cho DN vừa và nhỏ
2. DN siêu nhỏ không bắt buộc phải lập kế toán trưởng
Các doanh nghiệp siêu nhỏ được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng. Các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có thể tự tổ chức thực hiện công tác kế toán theo quy định tại Chương III Thông tư 132/2018/TT-BTC.

3. Về báo cáo tài chính
a/ Đối với doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp thu nhập tính thuế hàng năm phải lập BCTC và phụ biểu BCTC theo danh mục như sau:
Báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo tính hình tài chính (mẫu B01-DNSN) và Báo cáo kết qua hoạt động kinh doanh (mẫu B02-DNSN)
Phụ biểu báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối tài khoản (mẫu F01-DNSN) và Báo cáo tình hình thự hiện nghĩa vụ với NSNN (mẫu F02-DNSN)
b/ Đối với DN siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập BCTC để nộp cơ quan thuế nhưng phải tuân thủ thời gian lập và nộp các báo cáo thuế khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ

4. Về tài khoản kế toán và chuyển số dư trên sổ kế toán
a/ Hệ thống tài khoản theo Thông tư 132/2018/TT-BTC “tối giản” hơn so với các hệ thống tài khoản của các Chế độ kế toán hiện hành. Tuy nhiên Thông tư 132/2018/TT-BTC cũng xuất hiện nhiều tài khoản mới như tài khoản 3311 “Phải trả người lao động”, tài khoản 911 “Doanh thu và thu nhập”,...

b/ Đối với các DN siêu nhỏ đang áp dụng Thông tư số 133/2016/TT-BTC nếu chuyển sang áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư 132/2018/TT-BTC thực hiện chuyển số dư các tài khoản kế toán như sau:
Số dư TK112 – Tiền gửi ngân hàng và số dư TK 281 – Tiền gửi có kỳ hạn được chuyển sang TK111 – Tiền;
Số dư các TK1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ, TK1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ được chuyển sang TK1313 – Thuế GTGT được khấu trừ;
Số dư các TK136 – Phải thu nội bộ, TK138 – Phải thu khác, TK141 – Tạm ứng được chuyển sang TK 1318 – Các khoản nợ phải thu khác;
Số dư các TK152 - Nguyên vật liệu, TK 153 - Công cụ, dụng cụ được chuyển sang TK1521 - Nguyên vật liệu, dụng cụ;
Số dư TK154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang được chuyển sang TK1524 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;
Số dư các TK155 - Thành phẩm, TK156 - Hàng hóa và TK157- Hàng gửi đi bán được chuyển sang TK1526- Thành phẩm, hàng hóa trong đó có chi tiết theo yêu cầu quản lý;
Số dư Nợ TK211 - Tài sản cố định sau khi trừ số dư Có TK214 - Hao mòn tài sản cố định được chuyển sang dư NợTK 211 - Tài sản cố định;
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại bắc ninh Số dư TK334 - Phải trả người lao động được chuyển sang TK3311- Phải trả người lao động
Số dư các TK3382 – Kinh phí công đoàn, TK3383 - Bảo hiểm xã hội, TK3384 - Bảo hiểm y tế, TK3385 - Bảo hiểm thất nghiệp được chuyển sang TK3312- Các khoản trích theo lương;
Số dư các TK331 - Phải trả người bán, TK335 - Chi phí phải trả, TK336 - Phải trả nội bộ, TK3381 - Phải trả, phải nộp khác, TK3386 - Nhận ký quỹ, ký cược, TK3387- Doanh thu chưa thực hiện, TK3388 - Phải trả, phải nộp khác, TK3411 - Các khoản đi vay và TK3412 - Nợ thuê tài chính được chuyển sang TK3318 - Các khoản nợ phải trả khác;
Số dư các TK33311 - Thuế GTGT đầu ra, TK33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu được chuyển sang TK33131- Thuế GTGT phải nộp;
Số dư các TK3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK3333 - Thuế xuất, nhập khẩu, TK3335- Thuế thu nhập cá nhân, TK3336 - Thuế tài nguyên, TK3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất, TK33381 - Thuế bảo vệ môi trường, TK33382 - Các loại thuế khác, TK 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác được chuyển sang TK33138 - Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước;
Số dư TK4211- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước, TK 212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay được chuyển sang TK4118- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
5. Hiệu lực thi hành
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Ba đình Thông tư 132/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019, được áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/04/2019

Doanh nghiệp có thể xem ngay Thông tư 132/2018/TT-BTC Tại đây


Học kế toán tổng hợp thực hành Tại đà nẵng MISA

[Read More...]


05 lưu ý quan trọng đối với doanh nghiệp trong năm 2019



Dưới đây là một số chính sách, chủ trương có tác động lớn đến các doanh nghiệp trong năm 2019. Chính vì vậy các doanh nghiệp cần lưu ý để thực hiện theo quy định.

1. Ban hành mới 86 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký kinh doanh

Khi tiến hành đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh thì các biểu mẫu thực hiện thủ tục sẽ áp dụng mẫu mới được ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT bắt đầu từ ngày 11/3/2019.

Cụ thể, 86 biểu mẫu được ban hành mới bao gồm:
- 5 mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và 5 mẫu Danh sách kèm theo như Danh sách về cổ đông, thành viên hợp danh, người đại diện;
- 25 mẫu Thông báo và các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành;
- 6 biểu mẫu quy định cho hộ kinh doanh;
- 45 mẫu văn bản quy định cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Lộ trình triển khai sử dụng hóa đơn điện tử đối với doanh nghiệp

Lộ trình triển khai hóa đơn điện tử đổi với doanh nghiệp được quy định tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP như sau:
- Cơ sở kinh doanh đã thông báo phát hành hóa đơn điện tử không có mã hoặc đã đăng ký hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trước 01/11/2018 thì được tiếp tục sử dụng;
- Cơ sở kinh doanh mới thành lập chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin thì tiếp tục sử dụng hóa đơn đặt in, tự in hoặc mua của cơ quan thuế (hóa đơn giấy) theo quy định;
- Cơ sở kinh doanh đã thông báo phát hành hóa đơn giấy trước 01/11/2018 thì tiếp tục sử dụng đến hết 31/10/2020.

chính sách doanh nghiệp năm 2019

3. Doanh nghiệp phải tự kiểm tra việc chấp hành PLLĐ ít nhất 01 lần/năm

Đây là hoạt động tự kiểm tra của doanh nghiệp được quy định tại Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2018.

Theo đó, doanh nghiệp phải tổ chức tự kiểm tra việc chấp hành pháp luật lao động ít nhất mỗi năm 01 lần nhằm đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật lao động và có giải pháp cải tiến tuân thủ. Cụ thể như sau:

- Thời gian kiểm tra: Do doanh nghiệp quyết định;
- Thời kỳ kiểm tra: Từ ngày đầu tiên tháng một dương lịch của năm trước đến thời điểm kiểm tra;
- Nội dung tự kiểm tra: Việc thực hiện báo cáo định kỳ; tuyển dụng và đào tạo lao động; giao kết và thực hiện hợp đồng lao động....
Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019.

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại bắc ninh 4. Doanh nghiệp dưới 10 NLĐ miễn gửi thang, bảng lương

Đây là nội dung nổi bật được quy định tại Nghị định 121/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động 2012 về tiền lương.

5. Chế độ kế toán mới dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ

Theo Thông tư 132/2018/TT-BTC thì doanh nghiệp siêu nhỏ bắt đầu từ ngày năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/4/2019 sẽ:

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Hoàng Mai + Được lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán được hướng dẫn theo Thông tư 132/2018/TT-BTC hoặc Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC năm 2016.

+ Không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng và được ký hợp đồng với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán để thuê dịch vụ làm kế toán hoặc dịch vụ làm kế toán trưởng.

Thông tư 132/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019.



Xem thêm:
>> Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ
>> Ra mắt phần mềm kế toán đầu tiên cho doanh nghiệp siêu nhỏ MISA StartBooks.vn
Thông tư 132/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Sưu tầm

[Read More...]


Hướng dẫn tra cứu thông tin mã số thuế thu nhập cá nhân và thông tin doanh nghiệp online mới nhất



Làm thế nào để có thể tra cứu thông tin mã số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thông tin doanh nghiệp online một cách nhanh chóng và chính xác theo quy định mới nhất hiện đang là băn khoăn của nhiều cá nhân, doanh nghiệp hiện nay. Dưới đây là một số hướng dẫn cơ bản, các bạn có thể tham khảo để thực hiện thuận tiện nhất.

>> Kế toán cần lưu ý những thay đổi về số tiền đóng BHYT, BHXH bắt buộc từ 01/7/2019
>> Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019
>> Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản 2019 kế toán viên cần biết
>> 6 Bước lập báo cáo tài chính năm 2018
>> Kết chuyển lãi lỗ và lập báo cáo tài chính trong MISA SME.NET

1. Cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân, thông tin người nộp thuế online qua số CMND/ Hộ chiếu

Cách 1
- Truy cập vào trang Thuế thu nhập cá nhân chính thức: https://www.tncnonline.com.vn/Pages/TracuuMST.aspx

tra cứu mã số thuế TNCN

- Nhập các thông tin tra cứu
+ Điền số CMND/Hộ chiếu
+ Điền Mã số thuế
+ Xác nhận thông tin
+ Bấm vào ô “Tìm kiếm” để bắt đầu tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân.
+ Chờ và nhận kết quả.

Lưu ý: Phần có dấu (*) là bắt buộc và có phân biệt chữ HOA và chữ thường, 2 mục CTM/Hộ chiếu và MST trên thực tế có thể thay thế cho nhau hay nói cách khác bạn chỉ cần nhập 1 trong 2 mục đó cũng được. Nhưng vì ở đây ta cần tìm MST vì vậy bạn cần nhập đúng số CMT hoặc hộ chiếu của mình để tra cứu Thuế Thu Nhập Cá Nhân.

Cách 2
- Truy cập vào trang Thuế Việt Nam: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

tra cứu mã số thuế TNCN - Điền thông tin tra cứu.
+ Điền số CMND của người nộp thuế vào ô “Số chứng minh thư”.
+ Điền mã xác nhận.
+ Bấm vào ô “Tra cứu”.
+ Chờ và nhận kết quả.

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại bắc ninh Xem thêm:
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân 2018
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế TNCN cho cá nhân làm hai nơi trở lên

2. Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp và thông tin của Doanh nghiệp online qua số CMND hoặc mã số thuế

Truy cập vào trang Thuế thu nhập cá nhân chính thức: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

tra cứu mã số thuế doanh nghiệp
Trường hợp 1: Tra cứu mã số thuế bằng số CMND /Hộ chiếu của người chủ sở hữu/người đại diện cho công ty.
+ Điền các thông tin cần thiết, số CMND
+ Điền dãy số và chữ ô “Xác nhận thông tin”.
+ Bấm vào ô tra cứu để kiểm tra mã số thuế và thông tin của Doanh nghiệp.
+ Chờ và nhận kết quả.

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Đống Đa Trường hợp 2: Tra cứu thông tin doanh nghiệp bằng Mã số thuế đã có.
+ Điền mã số thuế của Doanh nghiệp vào ô “Mã số thuế” ở dưới ô “Chứng minh thư/Hộ chiếu”
+ Nhập dãy số và chữ vào ô “Xác nhận thông tin”.
+ Bấm ô “Tra cứu” để tra cứu thông tin Doanh nghiệp.
+ Chờ và nhận kết quả.

Trên đây là hướng dẫn giúp các cá nhân, doanh nghiệp có thể tra cứu mã số thuế TNCN và TNDN online mới nhất chỉ với vài thao tác đơn giản.

>> Kế toán cần lưu ý những thay đổi về số tiền đóng BHYT, BHXH bắt buộc từ 01/7/2019
>> Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019
>> Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản 2019 kế toán viên cần biết
>> 6 Bước lập báo cáo tài chính năm 2018
>> Kết chuyển lãi lỗ và lập báo cáo tài chính trong MISA SME.NET

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thái bình MISA

[Read More...]


Hướng dẫn thủ tục đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 2019



Khi nộp thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế sẽ được giảm trừ gia cảnh vào thu nhập chịu thuế. Dưới đây là hướng dẫn đăng ký người phụ thuộc năm 2019.

1. Đối tượng được đăng ký người phụ thuộc

Theo Điều 9 Thông tư 11/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC), người nộp thuế có thu nhập tối thiểu 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm) và có người phụ thuộc. Cụ thể:
Con: Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, gồm:
+ Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
+ Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
+ Con đang theo học tạiViệt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 01 triệu đồng.
Vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp; các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng các điều kiện sau.
Trường hợp 1: Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
Trường hợp 2: Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng Lưu ý: Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.

đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

2. Thủ tục đăng ký người phụ thuộc
a. Trường hợp cá nhân tự đăng ký với cơ quan thuế
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo điểm a khoản 10 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BTC, cá nhân cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công Mẫu số 20-ĐK-TCT (trên tờ khai đánh dấu vào ô "Đăng ký thuế" và ghi đầy đủ các thông tin).
mẫu tờ khai giảm trừ gia cảnh

- Người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt Nam: Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (dưới 14 tuổi);
- Người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài: Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực.
Bước 2: Nộp cho cơ quan thuế.
b. Trường hợp cá nhân đăng ký người phụ thuộc thông qua tổ chức trả thu nhập (doanh nghiệp)

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Hoàng Mai Bước 1: Người lao động chuẩn bị hồ sơ và gửi cho doanh nghiệp
Điểm b khoản 10 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BTC, cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân đăng ký người phụ thuộc qua cơ quan chi trả thu nhập cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Cá nhân gửi văn bản ủy quyền (Mẫu giấy ủy quyền).
- Người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam: Giấy tờ của người phụ thuộc (bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (dưới 14 tuổi);
- Người phụ thuộc là người nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài: Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực.
Bước 2: Doanh nghiệp hoàn thiện và nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp
- Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp hồ sơ đăng ký thuế của người phụ thuộc;
- Gửi Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho người phụ theo Mẫu số 20-ĐKT-TH-TCT (trên tờ khai đánh dấu vào ô "Đăng ký thuế" và ghi đầy đủ các thông tin) qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc bằng giấy.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến giảm trừ gia cảnh nhanh chóng, hiệu quả.  Thực hiện các thao tác: Nghiệp vụ\Tiền lương\Quy định lương để khai báo giảm trừ bản thân và giảm trừ người phụ thuộc. Trong danh mục\Đối tượng\Nhân viên\Khai báo số người phụ thuộc và đến khi lập bảng lương phần sẽ tự động lấy được thông tin này lên bảng lương giúp kế toán tiết kiệm thời gian, công sức hiệu quả.
dùng thử phần mềm
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng Tổng hợp

[Read More...]


Cách hạch toán hàng hóa cho, biếu tặng mới nhất



Hạch toán hàng hóa cho, biếu tặng như mua quà tặng khách hàng, mua lịch tặng nhân viên, mua bánh kẹo làm quà lễ, tết...sẽ được tính như thế nào là hợp lý. Dưới đây là cách hạch toán hàng hóa biếu tặng mới nhất, kế toán các doanh nghiệp có thể tham khảo để tránh khỏi những sai sót không đáng có.

1. Đối với doanh nghiệp đi cho, biếu tặng

Bước 1: Mua hàng về để đi cho, biếu tặng
Trong trường hợp này, thực hiện hạch toán như khi mua hàng bình thường, các bạn nhớ lưu ý Thuế GTGT đối với các hàng hóa này được khấu trừ.
Nợ TK 152, 153, 156, 211…
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 131

Bước 2: Xuất hàng cho, biếu tặng
Đối với đối tượng ngoài doanh nghiệp. Các bạn thực hiện như sau:
-  Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 641 (Nếu DN áp dụng theo Thông tư 200)
Nợ TK 6421 (Nếu DN áp dụng theo QĐ 48)
Có TK 152, 153, 156, 211…
-  Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT đầu ra, ghi tăng phần chênh lệch của giá vốn và giá bán của hàng cho, biếu tặng.
Nợ TK 641: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 511: Chênh lệch giá xuất biếu tặng lớn hơn giá vốn (nếu có)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (tính trên giá xuất biếu tặng)
- Khấu trừ Thuế GTGT đầu vào và đầu ra.
Nợ TK 133
Có TK 333
Đối với cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp:
Chi phí để mua hàng tặng Cán bộ, Công nhân viên được lấy từ quỹ khen thưởng, phúc lợi. Do đó:
- Ghi nhận doanh thu được trả từ quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với hàng hóa dùng để biếu, tặng công nhân viên và người lao động:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 155, 156

hạch toán hàng hóa cho, biếu tặng

2. Đối với bên nhận hàng hóa cho, biếu tặng

Theo khoản 10 điều 1 TT 26/2015/TT-BTC quy định bên nhận hàng cho biếu tặng không phải thanh toán tiền, do đó bên nhận sẽ không có chứng từ thanh toán nên cũng sẽ không được khấu trừ thuế GTGT của hóa đơn hàng biếu tặng.

Trường hợp hàng được cho biếu tặng là hàng nội địa
Các bạn hạch toán như sau:
Nợ TK 156, 242, …
Có TK 711

Trường hợp hàng được cho biếu tặng là hàng nhập khẩu phi mậu dịch (hàng nhập khẩu không mang tính chất thương mại)
Các bạn hạch toán như sau:
- Khi nhận hàng hóa, kế toán ghi nhận trị giá lô hàng:
Nợ TK 152, 156, 211, 642: Nguyên vật liệu, hàng hóa, chi phí
Có TK 711 : Theo giá tính thuế của hải quan
- Nếu có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hà đông - Nếu có chứng từ nộp thuế nhập khẩu:
Nợ TK 3333: Thuế XNK
Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH
- Kết chuyển thuế nhập khẩu vào chi phí, nếu đã ghi nhận giá trị hàng cho biếu tặng theo giá thị trường, giá Hải quan
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3333: Thuế XNK
Sau khi hạch toán xong, kế toán các doanh nghiệp cần lưu ý để  hoàn thiện sổ sách.

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Bắc Ninh Lưu ý: Chứng từ kèm theo đối với trường hợp cho biếu tặng hàng hóa, tài sản này bao gồm:
Hóa đơn GTGT
Biên bản giao nhận tài sản, hàng hóa
Hóa đơn vận chuyển tài sản, hàng hóa (nếu có)
Hồ sơ gốc của tài sản, hàng hóa
Các giấy tờ đăng ký quyền sở hữu tài sản (nếu có). Ví dụ: Quyền sở hữu ô tô, xe máy …
Phần mềm kế toán MISA SME.NET cho phép doanh nghiệp tự động hạch toán hàng hóa cho, biếu tặng khi mua vào nhập kho, xuất kho hàng hóa, các nội dung hóa đơn bán ra không ghi nhận doanh thu.
dùng thử phần mềm
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng MISA

[Read More...]


18 loại văn bản pháp luật kế toán nhất định cần biết



Một số loại văn bản pháp luật kế toán viên nhất định cần biết. Nếu bạn không quan tâm hoặc không biết những văn bản pháp luật được chia sẻ dưới đây có thể dẫn đến hậu quả doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm hành chính hoặc rất có thể là trách nhiệm hình sự. Tìm hiểu ngay 18 loại văn bản pháp luật đó ngay sau đây!


1. Luật quản lý thuế

Luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 (bản hợp nhất với luật số 78)
Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013
Nghị định 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 hướng dẫn về đăng ký thuế
Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 hiệu lực 01/09/2014 (sửa đổi TT 39 về hóa đơn, TT 219 về thuế GTGT, TT78 về TNDN, TT111 về TNCN, TT156 về QLT)
Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều tại các NĐ về thuế (Sửa đổi NĐ 218 về thuế TNDN, NĐ 209/2013/NĐ-CP về thuế GTGT, NĐ 65/2013/NĐ-CP về thuế TNCN, NĐ 83 về QLT)
Thông tư 151/2014-TT-BTC ngày 10/10/2014 hiệu lực từ 15/11/2014 Hướng dẫn thi hành NĐ 91/2014/NĐ-CP (về thuế GTGT, TNDN, TNCN và QLT)
Luật 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 ( Sửa đổi luật thuế TNDN số 14/2008 và số 32/2013, TNCN 04/2007 và 26/2012, GTGT 13/2008 và 31/2013, Thuế tài nguyên số 45/2009, Quản lý thuế số 78/2006 và 21/2012
Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết luật 71
Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định 12.2015 ngày 27.2.2015
CV+767.TCT.CS+HD+điểm+mới+TT26.2015
Quy Trình Kiểm Tra Thuế (ban hành kèm theo QĐ 528/2008/QĐ-TCT)
Quy trình thanh tra thuế (ban hành kèm theo QĐ 460/QĐ-TCT ngày 05/05/2009)
Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 hiệu lực từ 12/08/2016 hướng dẫn về đăng ký thuế
Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 Hướng dẫn Luật thuế GTGT, TTĐB, Quản lý thuế

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Luật số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008
Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 (bản hợp nhất với luật số 14) + Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013
Thông tư 78/2014-TT-BTC ngày 18/06/2014 hướng dẫn NĐ 218
Thông tư 96/2015TT-BTC ngày 22/06/2215 hưỡng dẫn chi tiết về Thuế TNDN tại NĐ số 12/2015 NĐ-CP


chinh-sach-phap-luat-ke-toan-nhat-dinh-can-biet

3. Thuế giá trị gia tăng

Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008
Luật số 31/2013/QH13 ngày 19 /06/2013 (bản hợp nhất với luật số 13)
Nghị định số 209/2013/NĐ-C ngày 31/12/2013
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
Thông tư 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
>> Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế GTGT cho hàng xuất khẩu
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT năm 2019


4. Thuế thu nhập cá nhân

Luật số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007
Luật số 26/2012/QH13 ngày 22 /11/2012 (bản hợp nhất với luật số 04)
Nghị định số 65/2013/NĐ-CP 27/06/2013
Thông tư 84/2008-TT-BTC ngày 30.9.2008 Hướng dẫn NĐ 65
Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013
Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 ( Hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và TNCN đối với CÁ NHÂN cư trú có hoạt động kinh doanh) Hiệu lực từ 30/07/2015 áp dụng cho kỳ thuế TNCN từ 2015 trở đi)
>> Các khoản không chịu thuế TNCN năm 2019

5. Hóa đơn

Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 quy định về hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ hiệu lực từ 22/11/2002 (TT này có quy định mức xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn)
Thông tư 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP
Thông tư số 99/2003/TT-BTC ngày 23/10/2003 về sửa đổi bổ sung Thông tư số 120/2002/TT-BTC
Thông tư số 16/2010/TT-BTC ngày 01/02/2010 về sửa đổi bổ sung Thông tư số 120/2002/TT-BTC
NĐ 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2010 quy định về hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ hiệu lực từ ngày 01/01/2011 thay thế NĐ 89/2002/NĐ-CP
Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 hướng dẫn thi hành NĐ 51/2010/NĐ-CP hiệu lực từ 01/01/2011 thay thế các TT trên
Thông tư số 13/2011/TT-BTC ngày 08/2/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 153/2010/TT-BTC
Thông tư số 64/2013/TT-BTC Ngày 15 tháng 05 năm 2013 Hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2013 thay thế TT153 và TT 13/2011
Nghị định số: 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 hiệu lực 01/03/2014 sửa đổi một số điều của NĐ 51/2010/NĐ-CP
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành NĐ 51/2010 và NĐ 04/2014, bãi bỏ TT64/2013 hiệu lực từ ngày 01/06/2014
(Các thay đổi sau này được gộp ở luật, NĐ và TT ở mục quản lý thuế)
Thông tư 37/2017/TT-BTC ngày 27/04/2017 sửa đổi một số điều của TT39/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC về thông báo phát hành hóa đơn.
Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 HƯỚNG DẪN VỀ KHỞI TẠO, PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ BÁN HÀNG HÓA, CUNG ỨNG DỊCH VỤ
Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/09/2018 quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng và cung cấp dịch vụ- Hiệu lực thi hành: 01/11/2018
>>> Hướng dẫn chi tiết viết hóa đơn giá trị gia tăng mới nhất 2019

chinh-sach-phap-luat-ke-toan-can-biet-ro

6. Thuế nhà thầu

Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998
Thông tư số 95/1999/TT-BTC ngày 06/8/1999
Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 thay thế Thông tư số 169/1998, Thông tư số 95/1999
Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 thay thế TT 05/2005
Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 thay thế TT 134/2008
Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 hiệu lực 01/10/2014 thay thế TT 60/2012
7. Thuế môn bài

Thông tư 113/2002/TT-BTC ngày 16/12/2002
Thông tư 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002
Nghị Định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/1/2017
Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 hướng dẫn NĐ số 139/2016/NĐ-CP Quy định về lệ phí môn bài áp dụng từ 01/01/2017
8. Xử phạt vi phạm hành chính - hóa đơn

Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 về thuế & cưỡng chế
Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 cưỡng chế
Thông tư 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 về thuế
Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 26/09/2013 về giá, phí, lệ phí, hóa đơn
Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/1/2014 về hóa đơn
Nghị định số 105/2013/NĐ-CP ngày 16/9/2013 về kế toán, kiểm toán độc lập (thay thế 185)
Thông tư 176/2016/TT-BTC ngày 31/10/2016 xử phạt vi phạm về hóa đơn sửa đổi một số điều của thông tư số 10/2014/TT-BTC
9. Giao dịch điện tử

Thông tư số 35/2013/TT-BTC ngày 1/4/2013 giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 Hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế

10. Hoàn thuế

Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 1/7/2011 – quy trình hoàn thuế

11. Luật lao động - BHXH

Luật số 10.2012.QH13 Luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012
Luật số 71.2006.QH12 BHXH Luật BHXH ngày 29 tháng 6 năm 2006
Luật 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 Luật việc làm
NĐ 182-2013-Nd-CP MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG 14 tháng 11 năm 2013 ( TT 33/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn NDD-2013)
NĐ 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng05 năm2013 về thời giờlàm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động
Luật 58/2014/QH13 - luật BHXH ngày 20.11.2014 hiệu lực từ 01.01.2016 thay thế luật số 71.2006
Luật việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16.11.2013 Hiệu lực 01.01.2015
Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng BHXH của Bộ BLĐTBXH ban hành ngày 23 tháng 01 năm 2015 - hiệu lực 09/03/2015
Quyết định 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 quy định thu chi BHXH, BHYT hiệu lực 01/11/2014 (các mẫu biểu BHXH)
Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động
Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/2015/NĐ-CP về luật lao động
Nghị định 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 hướng dẫn thi hành luật BHXH 58/2014/QH13
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 hướng dẫn NĐ 115/2015/NĐ-CP thi hành một số điều của luật BHXH

>> Hướng dẫn thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu cho doanh nghiệp

thu-tuc-nop-bhxh-chinh-sach-phap-luat-doanh-nghiep-can-biet

12. Luật kế toán

Luật số: 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015

>> 5 chính sách kế toán mới có hiệu lực từ năm 2019

13. Chế độ kế toán

Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp - Hiệu lực 01/01/2015
Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 hiệu lực từ 01/01/2017 hướng dẫn chế độ kế toán DN nhỏ và vừa
14. Chuẩn mực kế toán

Đợt 1: Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 - Các CM số 02,03,04,14
Đợt 2: Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 - Các CM số 01,06,10,15,16,24
Đợt 3 :Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 - Các CM số 05,07,08,21,25,26
Đợt 4:Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 (TT20/2006/TT-BTC) - Các CM số 17,22,23,27,28,29
Đợt 5: Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 và TT21/TT-BTC ngày 20/03/2006 (Hướng dẫn CM: 11,18,30) - Các CM số 11,18,19,30
Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 ( Hướng dẫn thực hiện 16 CMKT theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC, QĐ số 165/2002/QĐ-BTC và QĐ số 234/2003/QĐ-BTC)
(Có 26 CMKT: 1,2,3,4,5,6,7,8,10,11,14,15,16,17,18,19,21,22,23,24,25,26,27,28,29,30)

15. Công đoàn

Luật công đoàn số 12/2012/QH13 ngày 20/06/2012 hiệu lực ngày 01/01/2013
Quyết định 171/QĐ-TLĐ ngày 9/1/2013 Quy định về thu chi, quản lý tài chính công đoàn.
16. Luật doanh nghiệp

Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 hiệu lực 01/07/2006 thay thế luật DN năm 1999
Nghị định 109/2004/NĐ-CP ngày 02/04/2004 quy định về đăng ký kinh doanh
Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/08/2006 thay thế NDD 109/2004 hiệu lực 13/09/2006
Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 hiệu lực ngày 01/07/2015

17 Các vấn đề khác về kế toán và thuế

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại biên hòa đồng nai Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 về Chênh lệch tỷ giá
Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 về Tài sản cố định
Thông tư 228/2009-TT/BTC ngày 07/12/2009 - Hướng dẫn trích lập các khoản dự phòng - Hiệu lực 21/01/2010
Thông tư 89/2013/TT-BTC ngày 28/06/2013 sửa đổi thông tư 228/2009/TT-BTC hiệu lực 26/07/2013
Thông tư 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 về chi phí công tác nước ngoài
Thông tư 10/2012 quy định về ăn ca
Nghị quyết số 52/NQ-CP của Chính phủ ngày 10/12/2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp đã nêu rõ tại ý a điểm 28 Mục III (các thủ tục hành chính lĩnh vực bổ trợ tư pháp) trong Phụ lục đính kèm như sau: Bãi bỏ quy định bắt buộc công chứng một số hợp đồng, trong đó có hợp đồng thuê nhà ở
Thông tư 97/2010/TT-BTC: quy định về công tác phí.
>> Không phát sinh tiền lương, doanh nghiệp có cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN
>> Thủ tục hoàn thành nghĩa vụ trước khi giải thể đối với doanh nghiệp

18. Tiền mặt
dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận Hai Bà Trưng
NĐ 222/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2013 quy định về giao dịch tiền mặt
TT 09/2015-TT-BTC ngày 29/01/2015 hướng dẫn giao dịch tài chính của doanh nghiệp tại điều 6, NĐ 222/2013
Trên đây là 18 loại văn bản pháp luật kế toán nhất định phải nắm rõ để thực hiện các công việc tài chính, kế toán của mình hiệu quả và chính xác nhất tránh bị những vi phạm không mong muốn.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đầy đủ nghiệp vụ kế toán, đặc biệt tích hợp phần mềm hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế. Giúp công việc tài chính - kế toán diễn ra nhanh chóng, chính xác nhất.
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc giang Sưu tầm & Edit

[Read More...]


Tài sản cố định không sử dụng có được trích khấu hao không?



Hiện tại doanh nghiệp có những tài sản không sử dụng hoặc hết khấu hao chờ thanh lý, các loại tài sản dừng do sữa chữa di dời hoặc sản xuất theo mùa vụ, vậy những tài sản cố định không được sử dụng thì có được trích khấu hao hay không?

1. Tải sản cố định chưa sử dụng có được trích khấu hao?

Căn cứ Thông tư 45/2013/TT-BTC tại Điều 9 quy định về nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định như sau:
“1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).
TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.”
Căn cứ theo quy định trên thì tất cả tài sản cố định của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao dù tài sản đó đang không sử dụng, tài sản chờ thanh lý. Nhưng chi phí khấu hao của tài sản đó có được tính vào chi phí được trừ không?

Đối với các tài sản không sử dụng, không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì chi phí khấu hao của tài sản không được tính vào chi phí được trừ. Doanh nghiệp trích khấu hao tài sản theo đúng quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC và loại khỏi chi phí tại ô B4 khi làm quyết toán thuế TNDN.

tài sản không sử dụng có được khấu hao

Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC tại Điều 6, Khoản 2, Điểm 2.2 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

“2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
1. a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
….
1. i) Trường hợp tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho sản xuất kinh doanh nhưng phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 09 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó tài sản cố định tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó, doanh nghiệp được trích khấu hao và khoản chi phí khấu hao tài sản cố định trong thời gian tạm dừng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại biên hòa đồng nai Doanh nghiệp phải lưu giữ và cung cấp đầy đủ hồ sơ, lý do của việc tạm dừng tài sản cố định khi cơ quan thuế yêu cầu.”

Như vậy, đối với tài sản dừng do sản xuất theo mùa vụ dưới 9 tháng, tài sản tạm dừng để sửa chữa, bảo dưỡng theo định kỳ, di dời chuyển địa điểm với thời gian dưới 12 tháng sau đó tài sản đó tiếp tục phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp vẫn trích khấu hao tài sản theo quy định và chi phí khấu hao của tài sản được tính vào chi phí đươc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Doanh nghiệp lưu giữ hồ sơ về thời gian tạm ngừng, lý do tạm ngừng việc sử dụng tài sản.
2. Chi phí khấu hao TSCĐ chưa sử dụng Không được trừ khi tính thuế TNDN

- Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”
(Theo khoản 1 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC)
dịch vụ kế toán thuế trọn gói tại ba đình
- Theo khoản 2.2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định:
“2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.”
Như vậy khi doanh nghiệp ghi tăng TSCĐ (dù chưa sử dụng) thì vẫn phải tính và trích khấu hao theo quy định, nhưng khoản chi phí này sẽ không được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Phân hệ TSCĐ trong MISA SME.NET 2019 giúp doanh nghiệp quản lý tài sản về số lượng và giá trị chi tiết đến từng phòng ban, theo dõi biến động tài sản (tăng/giảm giá trị, sữa chữa lớn, điều chuyển, thanh lý tài sản…), quản lý việc tính và phân bổ chi phí khấu hao. Thông qua phân hệ TSCĐ, bộ phận kế toán và ban lãnh đạo doanh nghiệp luôn nắm được tình hình sử dụng TSCĐ của đơn vị.
dùng thử phần mềm
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa MISA

[Read More...]


TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

Return to top of page